Một loài có 9 nhóm gen liên kết. Giả sử có 5 thể đột biến có số lượng NST như bảng sau đây:
Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội chẵn?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Một loài có 9 nhóm gen liên kết. Giả sử có 5 thể đột biến có số lượng NST như bảng sau đây:
Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội chẵn?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án C
Có 2 trường hợp, đó là thể đột biến A và E.
Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của 6 thể đột biến như sau:
(1) 21 NST. (2) 18 NST.
(3) 9 NST. (4) 15 NST.
(5) 42 NST. (6) 54 NST.
(7) 30 NST.
Có bao nhiêu trường hợp mà thể đột biến là thể đa bội lẻ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Ở một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết nên n = 6 → 2n = 12.
Ta thấy dễ dàng:
+ 18 NST = 3.6 = 3n
+ 42 NST = 7.6 = 7n
+ 54 NST = 9.6 = 9n
+ 30 NST = 5.6 = 5n
→ Là thể đột biến đa bội lẻ.
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến có số lượng như sau:
(1). 22 NST (2). 25 NST (3). 12 NST (4). 15 NST (5). 21 NST
(6). 9 NST (7). 11 NST (8). 35 NST (9). 8 NST
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án A
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết à 2n = 10
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST gồm có 3, 6, 7, 9.
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến có số lượng như sau:
(1). 22 NST (2). 25 NST (3). 12 NST (4). 15 NST (5). 21 NST
(6). 9 NST (7). 11 NST (8). 35 NST (9). 8 NST
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST
A.4
B.2
C.5
D.3
Đáp án A
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết à 2n = 10
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST gồm có 3, 6, 7, 9.
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến có số lượng như sau:
(1). 22 NST (2). 25 NST
(3). 12 NST (4). 15 NST
(5). 21 NST (6). 9 NST
(7). 11 NST (8). 35 NST
(9). 8 NST
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST
A. 4
B.2
C.5
D.3
Đáp án A
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết à 2n = 10
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST gồm có 3, 6, 7, 9
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST. (2) Có 9 NST; (3) Có 25 NST. (4) Có 11 NST;
(5) Có 12 NST. (6) Có 35 NST; (7) Có 15 NST. (8) Có 18 NST; (9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 NST?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án D
Lòai thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết nên có 2n = 10 NST
Các thể đột biến lệch bội về 1 NST có thể là đột biến thể một nhiễm 2n – 1 = 9 NST hoặc thể đột biến ba nhiễm 2n + 1 = 11 NST;
Vậy có 2 thể (2) và (4) thỏa mãn
Nếu đột biến lệch bội về 1 cặp NST sẽ có thêm thể (5)
2n -2 = 8 ; 2n + 2 = 12
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST. (2) Có 9 NST. (3) Có 25 NST.
(4) Có 11 NST. (5) Có 12 NST. (6) Có 35 NST;
(7) Có 15 NST. (8) Có 18 NST. (9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST?
A. 2
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Đáp án D
Loài có 5 nhóm gen liên kết thì có n = 5 ⇒ 2n = 10.
Các thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST là: (2); (4); (5).
Thể đột biến 2 là thể một.
Thể đột biến 4 là thể ba.
Thể đột biến 5 là thể bốn
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 4 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 4. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
I. Có 22 NST. II. Có 9 NST. III. Có 11 NST. IV. Có 12 NST.
Trong 4 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Loài có 5 nhóm gen liên kết thì có n = 5 ⇒ 2n = 10.
Các thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST là: (2); (4); (3).
Thể đột biến 2 là thể một.
Thể đột biến 3 là thể ba.
Thể đột biến 4 là thể bốn.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 4 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 4. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
I. Có 22 NST. II. Có 9 NST. III. Có 11 NST. IV. Có 12 NST.
Trong 4 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Loài có 5 nhóm gen liên kết thì có n = 5 ⇒ 2n = 10.
Các thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST là: (2); (4); (3).
Thể đột biến 2 là thể một.
Thể đột biến 3 là thể ba.
Thể đột biến 4 là thể bốn.