Đáp án C
Có 2 trường hợp, đó là thể đột biến A và E.
Đáp án C
Có 2 trường hợp, đó là thể đột biến A và E.
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến có số lượng như sau:
(1). 22 NST (2). 25 NST (3). 12 NST (4). 15 NST (5). 21 NST
(6). 9 NST (7). 11 NST (8). 35 NST (9). 8 NST
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST
A.4
B.2
C.5
D.3
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến có số lượng như sau:
(1). 22 NST (2). 25 NST
(3). 12 NST (4). 15 NST
(5). 21 NST (6). 9 NST
(7). 11 NST (8). 35 NST
(9). 8 NST
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST
A. 4
B.2
C.5
D.3
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST. (2) Có 9 NST; (3) Có 25 NST. (4) Có 11 NST;
(5) Có 12 NST. (6) Có 35 NST; (7) Có 15 NST. (8) Có 18 NST; (9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 NST?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 NST. (2) Có 9 NST. (3) Có 25 NST.
(4) Có 11 NST. (5) Có 12 NST. (6) Có 35 NST;
(7) Có 15 NST. (8) Có 18 NST. (9) Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST?
A. 2
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 4 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 4. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
I. Có 22 NST.
II. Có 9 NST.
III. Có 11 NST.
IV. Có 12 NST.
Trong 4 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST?
A. 3.
B. 5
C. 4.
D. 2
Một loài sinh vật lưỡng bội có 14 nhóm gen liên kết. Giả sử có 5 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
Số lượng NST trong TB sinh dưỡng |
42 |
84 |
56 |
70 |
98 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội lẻ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 9. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
1. Có 22 NST. 6. Có 9 NST.
2. Có 25 NST. 7. Có 11 NST.
3. Có 12 NST. 8. Có 35 NST.
4. Có 15 NST. 9. Có 18 NST.
5. Có 21 NST.
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có sáu thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi cơ thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội chẵn là
A. I, II, III, V
B. I, III, IV, V
C. II, VI
D. I, III