Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ vuông góc với mặt phẳng α : x + 2 z + 3 = 0 . Một véctơ chỉ phương của Δ là
A. b → 2 ; - 1 ; 0
B. v → 1 ; 2 ; 3
C. a → 1 ; 0 ; 2
D. u → 2 ; 0 ; - 1
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ vuông góc với mặt phẳng α : x + 2 z + 3 = 0 . Một véctơ chỉ phương của ∆ là
A. b → = 2 ; - 1 ; 0
B. v → 1 ; 2 ; 3
C. a → 1 ; 0 ; 2
D. u → 2 ; 0 ; - 1
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ vuông góc với mặt phẳng ( α ) : x + 2 z + 3 = 0 . Một véctơ chỉ phương của ∆ là
A. b ⇀ ( 2 ; - 1 ; 0 )
B. v ⇀ ( 1 ; 2 ; 3 )
C. a ⇀ ( 1 ; 0 ; 2 )
D. u ⇀ ( 2 ; 0 ; - 1 )
Mặt phẳng ( α ) có một véctơ pháp tuyến là n ⇀ ( 1 ; 0 ; 2 )
∆ vuông góc với ( α ) nên có véctơ chỉ phương là a ⇀ = n ⇀ = ( 1 ; 0 ; 2 )
Chọn đáp án C.
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x - 1 2 m + 1 = y + 3 2 = z + 1 m - 2 , m ∉ - 1 2 , 2 và mặt phẳng (P): x+ y+ z−6 = 0. Gọi Δ là hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (P). Có bao nhiêu số thực m để Δ vuông góc với véctơ a → - 1 ; 0 ; 1 .
A. 2
B. 6.
C. 3.
D. 0.
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng ( α ) :x+y-z+1=0 và đường thẳng d: x - 1 1 = y - 2 2 = z - 3 3 . Đường thẳng Δ qua điểm A(1;0;2) và có véctơ chỉ phương u → (a;b;1), cách đường thẳng d một khoảng bằng
A. 3 3
B. 3
C. 2 2
D. 2
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng ( α ) : x - y + 2 z = l và đường thẳng Δ : x 1 = y 1 = z - 1 - 1 . Góc giữa đường thẳng Δ và mặt phẳng ( α ) bằng
A. 30 0
B. 60 0
C. 150 0
D. 120 0
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng ( α ) : 3 x + y + z = 0 và đường thẳng △ : x - 3 1 = y + 4 - 2 = z - 1 2 . Phương trình của đường thẳng d nằm trong mặt phẳng ( α ) , cắt và vuông góc với đường thẳng △ là
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α): 2x + y -2z – 2 – 0, đường thẳng d : x + 1 1 = y + 2 2 = z + 3 2 và điểm A 1 2 ; 1 ; 1 . Gọi Δ là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (α), song song với d đồng thời cách d một khoảng bằng 3. Đường thẳng Δ cắt mặt phẳng (Oxy) tại điểm B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng.
A. 7/2
B. √21/2
C. 7/3
D. 3/2
Chọn A
Cách 1: Ta có: B ∈ Oxy và B ∈ (α) nên B (a ; 2 – 2a ; 0).
đi qua M (-1 ; -2 ; -3) và có một véctơ chỉ phương là
Ta có: d ⊂ (α) nên d và Δ song song với nhau và cùng nằm trong mặt phẳng (α).
Gọi C = d ∩ (Oxy) nên
Gọi d’ = (α) ∩ (Oxy), suy ra d’ thỏa hệ
Do đó, d’ qua và có VTCP
Gọi φ = (Δ, d’) = (d, d’)
Gọi H là hình chiếu của C lên Δ. Ta có CH = 3 và
Cách 2: Ta có: đi qua M (-1 ; -2 ; -3) và có một VTCP là
Ta có: B = Δ ∩ (Oxy), Δ ⊂ (α) nên B ∈ (Oxy) ∩ (α) => B (a; 2 – a; 0)
Ta có: Δ // d và d (Δ, d) = 3 nên
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng ( α ) :x-my+z+2m-1=0; ( β ) :mx+y-mz+m+2=0. Gọi Δ là hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (Oxy). Biết rằng với mọi số thực m thay đổi thì Δ luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định. Tính bán R của đường tròn đó.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng ( α ) : x - m y + z + 2 m - 1 = 0 , ( β ) : m x + y - m z + m + 2 = 0 .Gọi Δ là hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (Oxy). Biết rằng với mọi số thực m thay đổi thì Δ luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định. Tính bán R của đường tròn đó.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.