Tìm các giá trị của a sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 2: 3 a - 1 3 a + 1 + a - 3 a + 3
1.Tìm giá trị của x sao cho hai biểu thức có giá trị bằng nhau: 0,35x+3/4x và 4+x/10+x-39
2.Tìm giá trị của x sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 6: (1+x)^3+(1-x)^3-6x(x+1)
3. Giải các phương trình sau:
a,,(7x-2x)(2x-1)(x+3)=0
b,(4x-1)(x-3)-(x-3)(5x+2)=0
c, (x+4)(5x+9)-x^2+16=0
Bài 2:
(1 + x)3 + (1 - x)3 - 6x(x + 1) = 6
<=> x3 + 3x2 + 3x + 1 - x3 + 3x2 - 3x + 1 - 6x2 - 6x = 6
<=> -6x + 2 = 6
<=> -6x = 6 - 2
<=> -6x = 4
<=> x = -4/6 = -2/3
Bài 3:
a) (7x - 2x)(2x - 1)(x + 3) = 0
<=> 10x3 + 25x2 - 15x = 0
<=> 5x(2x - 1)(x + 3) = 0
<=> 5x = 0 hoặc 2x - 1 = 0 hoặc x + 3 = 0
<=> x = 0 hoặc x = 1/2 hoặc x = -3
b) (4x - 1)(x - 3) - (x - 3)(5x + 2) = 0
<=> 4x2 - 13x + 3 - 5x2 + 13x + 6 = 0
<=> -x2 + 9 = 0
<=> -x2 = -9
<=> x2 = 9
<=> x = +-3
c) (x + 4)(5x + 9) - x2 + 16 = 0
<=> 5x2 + 9x + 20x + 36 - x2 + 16 = 0
<=> 4x2 + 29x + 52 = 0
<=> 4x2 + 13x + 16x + 52 = 0
<=> 4x(x + 4) + 13(x + 4) = 0
<=> (4x + 13)(x + 4) = 0
<=> 4x + 13 = 0 hoặc x + 4 = 0
<=> x = -13/4 hoặc x = -4
Lê Nhật Hằng cảm ơn bạn nha
Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau: A = (x + 2)(x – 2) + 3 x 2 ; B = 2 x + 1 2 + 2x
T a c ó : A = B ⇔ ( x + 2 ) ( x – 2 ) + 3 x 2 = ( 2 x + 1 ) 2 + 2 x ⇔ x 2 – 4 + 3 x 2 = 4 x 2 + 4 x + 1 + 2 x ⇔ x 2 + 3 x 2 – 4 x 2 – 4 x – 2 x = 1 + 4 ⇔ - 6 x = 5 ⇔ x = - 5 / 6 V ậ y v ớ i x = - 5 / 6 t h ì A = B .
Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau: A = (x – 3)(x + 4) – 2(3x – 2); B = x - 4 2
T a c ó : A = B ⇔ ( x – 3 ) ( x + 4 ) – 2 ( 3 x – 2 ) = ( x – 4 ) 2 ⇔ x 2 + 4 x – 3 x – 12 – 6 x + 4 = x 2 – 8 x + 16 ⇔ x 2 – x 2 + 4 x – 3 x – 6 x + 8 x = 16 + 12 – 4 ⇔ 3 x = 24 ⇔ x = 8 V ậ y v ớ i x = 8 t h ì A = B
Tìm các giá trị của a sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 2: 10 3 - 3 a - 1 4 a + 12 - 7 a + 2 6 a + 18
Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau: A = x + 1 3 – x - 2 3 ; B = (3x – 1)(3x + 1)
T a c ó : A = B ⇔ ( x + 1 ) 3 – ( x – 2 ) 3 = ( 3 x – 1 ) ( 3 x + 1 ) ⇔ x 3 + 3 x 2 + 3 x + 1 – x 3 + 6 x 2 – 12 x + 8 = 9 x 2 – 1 ⇔ x 3 – x 3 + 3 x 2 + 6 x 2 – 9 x 2 + 3 x – 12 x = - 1 – 1 – 8 ⇔ - 9 x = - 10 ⇔ x = 10 / 9 V ậ y v ớ i x = 10 / 9 t h ì A = B .
Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau: A = (x – 1)( x 2 + x + 1) – 2x; B = x(x – 1)(x + 1)
T a c ó : A = B ⇔ ( x – 1 ) ( x 2 + x + 1 ) – 2 x = x ( x – 1 ) ( x + 1 ) ⇔ x 3 – 1 – 2 x = x ( x 2 – 1 ) ⇔ x 3 – 1 – 2 x = x 3 – x ⇔ x 3 – x 3 – 2 x + x = 1 ⇔ - x = 1 ⇔ x = - 1 V ậ y v ớ i x = - 1 t h ì A = B
a) Tìm x sao cho giá trị biểu thức \(\dfrac{3x-2}{4}\)không nhỏ hơn giá trị của biểu thức \(\dfrac{3x+3}{6}\)
b) Tìm x sao cho giá trị của biểu thức (x+1)2 nhỏ hơn giá trị của biểu thức (x-1)2.
c) Tìm x sao cho giá trị của biểu thức \(\dfrac{2x-3}{35}+\dfrac{x\left(x-2\right)}{7}\) không lớn hơn giá trị của biểu thức \(\dfrac{x^2}{7}-\dfrac{2x-3}{5}\)
a: Để \(\dfrac{3x-2}{4}\) không nhỏ hơn \(\dfrac{3x+3}{6}\) thì \(\dfrac{3x-2}{4}>=\dfrac{3x+3}{6}\)
=>\(\dfrac{6\left(3x-2\right)}{24}>=\dfrac{4\left(3x+3\right)}{24}\)
=>18x-12>=12x+12
=>6x>=24
=>x>=4
b: Để \(\left(x+1\right)^2\) nhỏ hơn \(\left(x-1\right)^2\) thì \(\left(x+1\right)^2< \left(x-1\right)^2\)
=>\(x^2+2x+1< x^2-2x+1\)
=>4x<0
=>x<0
c: Để \(\dfrac{2x-3}{35}+\dfrac{x\left(x-2\right)}{7}\) không lớn hơn \(\dfrac{x^2}{7}-\dfrac{2x-3}{5}\) thì
\(\dfrac{2x-3}{35}+\dfrac{x\left(x-2\right)}{7}< =\dfrac{x^2}{7}-\dfrac{2x-3}{5}\)
=>\(\dfrac{2x-3+5x\left(x-2\right)}{35}< =\dfrac{5x^2-7\cdot\left(2x-3\right)}{35}\)
=>\(2x-3+5x^2-10x< =5x^2-14x+21\)
=>-8x-3<=-14x+21
=>6x<=24
=>x<=4
1. Tìm các giá trị nguyên của x để các biểu thức sau có giá trị lớn nhất
a. A=1/7-x b.B=27-2x/12-X
2.Tìm các giá trị nguyên của x để các biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất
a. A=1/x-3 b. B= 7-x/x-5 c. C= 5x-19/x-4
3.Tìm giá trị nhỏ nhất của các biếu thức sau
a. A=x^4+3x^2 +2 b. B=(x^4+5)^2 c. C=(x-1)^2+(y+2)^2
4.Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau
a. A=5-3(2x-1)^2 b.B=1/2(x-1)^2+3 c. C=x^2+8/x^2+2
tìm các giá trị của y sao cho
a) biểu thức y-1/y-2-y+3/y-4 và biểu thức -2/(y-2)(y-4) có giá trị bằng nhau
b) biểu thức 8y/y-7+1/7-y có giá trị bằng 8
\(a,\dfrac{y-1}{y-2}-\dfrac{y+3}{y-4}=\dfrac{-2}{\left(y-2\right)\left(y-4\right)}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(y-1\right)\left(y-4\right)-\left(y+3\right)\left(y-2\right)+2}{\left(y-2\right)\left(y-4\right)}=0\)\(\left(dkxd:y\ne4;2\right)\)
\(\Leftrightarrow y^2-4y-y+4-y^2+2y-3y+6+2=0\)
\(\Leftrightarrow-6y+12=0\)
\(\Leftrightarrow y=2\)\(\left(ktm\right)\)
Vậy ko có bất kì giá trị y nào để 2 biểu thức bằng nhau
\(b,\dfrac{8y}{y-7}+\dfrac{1}{7-y}=8\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{8y}{y-7}-\dfrac{1}{y-7}=8\)\(\left(dkxd:y\ne7\right)\)
\(\Leftrightarrow8y-1-8\left(y-7\right)=0\)
\(\Leftrightarrow8y-1-8y+56=0\)(Vô lý)
Vậy ko có bất kì giá trị y nào để biểu thức có giá trị = 8