Kiều Đông Du
Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau: I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn. II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
23 tháng 4 2017 lúc 9:33

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 8 2018 lúc 16:12

Đáp án B

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt: 1 dài

8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung

A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 3 2018 lúc 12:45

Đáp án D

TLKH F2 = 4 quả tròn: 3 quả dẹt: 1 quả dài. 

F2 có 8 tổ hợp giao tử à Phép lai F1 (quả dẹt) x quả tròn có số loại giao tử = 4x2. 

Cơ thể tạo 4 loại giao tử phải mang 2 cặp alen phân li độc lập à 2 cặp alen cùng qui định 1 tính trạng hình dạng quả tương tác gen bổ sung. 

Quy ước: Dẹt: (A-B-) ; Tròn: (A-bb), (aaB-) ; Dài: aabb. 

Phép lai F1 AaBb (quả tròn) x Aabb (quả dài)

TLKG: 3/8 (A-B-) : 3/8 (A-bb) : 1/8 aaBb : 1/8 aabb

TLKH: 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 8 2019 lúc 2:15

Đáp án B

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt: 1 dài

8 tổ hợp →  tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung

A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
6 tháng 3 2017 lúc 16:07

Đáp án C

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với quả dài → quả dẹt. cho quả dẹt lai với bí tròn được 152 bí tròn: 114 bí dẹt: 38 bí dài → tỷ lệ 4:3:1. 8 tổ hợp giao tử → phép lai liên quan đến 2 cặp gen, một bên dị hợp 2 cặp cho 4 giao tử, 1 bên dị hợp 1 cặp cho 2 loại giao tử.

Hai cặp gen mà chỉ quy định 1 tính trạng → kiểu tương tác bổ sung

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Thu Thảo
Xem chi tiết
Trương Khánh Hồng
31 tháng 5 2016 lúc 9:21

C nha bạn 

Bình luận (0)
Đỗ Nguyễn Như Bình
31 tháng 5 2016 lúc 9:24

C nha các bạn

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 6 2019 lúc 17:05

P: dẹt × dẹt

F1 tròn

F2 9 tròn : 6 dẹt : 1 dài

F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

→ F1: AaBb

→ F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = tròn

      A-bb = 3aaB- = dẹt

      aabb = dài

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Đáp án cần chọn là: D

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
23 tháng 10 2017 lúc 11:30

Đáp án B

+ Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả đài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt : 76 bí quả dài (4:3:1 = 8 tổ hợp gen = 4.2 tổ hợp giao tử) à F1 dị hợp tử về hai cặp gen, cây lai với F1 dị hợp tử về một cặp gen, cặp gen còn lại ở trạng thái đồng hợp lặn và hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ trợ dạng 9:6:1 à I đúng

+ Quy ước hai cặp alen quy định tính trạng dạng quả là A, a, B, b. Ta có sơ đồ lai:

P : AABB    x    aabb

G : AB                 ab              

F1: AaBb     x     AaBb

G': lAB;lAb;laB;lab        lAB;lAb;laB;lab

F1 : 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 2Aabb; 2aaBb; 1aaBB; 1AAbb; 1aabb

+ Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng (lAAbb : laaBB) thu được ở F2 trong phép lai trên là: 2 16 = 1 8 → III đúng

Ÿ Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả dẹt là ; AABB, AaBB, AABb, AaBb → II đúng.

Ÿ Có 9 quả bí dẹt, trong đó chỉ có 1 quả bí dẹt có kiểu gen đồng hợp tử trội AABB  Trong số các quả bí dẹt ở F2, thì bí dẹt đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1 9 → IV đúng. Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 8 2018 lúc 16:13

Đáp án B.

P thuần chủng: Quả tròn × quả tròn " F1: 100% quả dẹt.

F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 " loại giao tử " F1: AaBb.

Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Quả dẹt, A-bb + aaB-: Quả tròn, aabb: quả dài.

(1) Đúng. Nếu cho F1 × Cơ thể đồng hợp lặn (aabb)

" F1: AaBb × aabb " Fn: 1 AaBb, 1 Aabb, 1 aaBb, 1 aabb " Kiểu hình: 1 dẹt, 2 tròn, 1 dài.

(2) Sai. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(3) Đúng. Bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb

Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb

" Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là:  4 9 2 = 16 81
Phép lai AaBb × AaBb "  1 16 bí dẹt.

" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là  16 81 . 1 16 = 1 81

(4) Sai. Bí ngô quả tròn F2 có kiểu gen 1 AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb.

Để thế hệ xuất hiện bí dẹt (A-B-) thì F2 quả dẹt phải cho giao tử AB gồm các trường hợp:

+ AAbb × (laaBB; 2aaBb) " 1 Ab × (2aB; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36

+ aaBB × (lAAbb; 2Aabb) " lAb × (2Ab; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là  2 36

Bình luận (0)