X là este đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Hợp chất Y mạch hở, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 1,8 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Chọn đáp án A
♦ giải đốt
3 , 3 g a m Y + 0 , 125 m o l O 2 → t 0 C O 2 + 0 , 1 m o l H 2 O
BTKL có m C O 2 = 5 , 5 g a m → n C O 2 = 0 , 125 m o l
BTNT có n O t r o n g Y = n H 2 O = 0 , 1 m o l
Tỉ lệ n C : n H : n O = 5 : 8 : 4
→ CTĐGN của Y là C 5 H 8 O 4
CTPT ≡ CTĐGN → CTPT của Y cũng là C 5 H 8 O 4
Y chỉ chứa chức este, có 4O → cho biết Y là este 2 chức → ancol có 2 chức.
Thỏa mãn Y có các cấu tạo sau: H C O O C H 2 C H 2 O O C C H 3 ;
H C O O C H 2 C H 2 C H 2 O O C H và H C O O C H 2 C H ( C H 3 ) O O C H
rõ hơn:
Tổng có 3 đồng phân cấu tạo
Este E (đơn chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C4H9OH
D. C3H7OH
Chọn đáp án A
♦ giải đốt m gam E O 2 + 0 , 1125 m o l O 2 → t 0 0 , 1 m o l C O 2 + 0 , 075 m o l H 2 O
E là este đơn chức → E có 2O
→ bảo toàn O có n E = 0 , 025 m o l
→ CTPT của E là C 4 H 6 O 2
→ E là este đơn chức, mạch hở, có 1 nối đôi C=C
Mà ancol tạo este no nên gốc hiđrocacbon của axit chứa nối đôi C=C này.
→ CTCT của E là C H 2 = C H C O O C H 3 → ancol Y là C H 3 O H
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một liên kết C=C) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được a gam khí CO2. Mối liên hệ giữa m, a và V là
CTPT của T là CnH2nO
CnH2nO + \(\dfrac{3n-1}{2}\)O2 → nCO2 + nH2O
=> nCO2 = nH2O = \(\dfrac{a}{44}\) (mol)
Theo ĐLBT khối lượng ta có:
m + \(\dfrac{V}{22,4}\).32 = a + \(\dfrac{a}{44}\).18
<=> m + \(\dfrac{10}{7}\)V = \(\dfrac{31}{22}\)a
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít
B. 3,36 lít
C. 4,704 lít
D. 9,408 lít
Chọn đáp án C
Ta có n C O 2 = n H 2 O = 0 , 18 m o l → X là este no, đơn chức, mạch hở
Vì X là este đơn chức → n O X = 0 , 6 . 2 = 0 , 12 m o l
Bảo toàn nguyên tố O → n O 2 = n C O 2 + n H 2 O - 2 n O X 2 = 2 . 0 , 18 + 0 , 18 - 0 , 12 2 = 0 , 21 m o l
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đáp án: B
Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,1.2 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ V = 6,72 lít
Hợp chất X có mạch cacbon không phân nhánh, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic hai chức và ancol đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam X bằng khí O2, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án B
Hợp chất X có dạng CnH2mO4 (este hai chức).
• giải đốt 2,92 gam X + O2 → t ° 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O.
mX = mC + mH + mO ||⇒ mO trong X = 1,28 gam ⇒ nO trong X = 0,08 mol.
||⇒ nX = ∑nO ÷ 4 = 0,02 mol = ∑nCO2 – ∑nH2O ⇒ Tổng X có 2π.
mà đã sẵn 2πC=O rồi ⇒ X là este no, hai chức, mạch cacbon không phân nhánh.
số CX = 0,12 ÷ 0,02 = 6. Có 6 = 2 + 3 + 1 = 2 + 2 + 2 = 3 + 2 + 1 = 4 + 1 + 1.
Là: CH3OOC–COOCH2CH2CH3 (1); CH3CH2OOC–COOCH2CH3 (2);
CH3OOC–CH2–COOCH2CH3 (3) và CH3OOC–CH2CH2–COOCH3 (4).
Có 4 cấu tạo thỏa mãn yêu cầu
Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết π . Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được V lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V, x là
Chọn đáp án C
đốt m gam E dạng C n H 2 n - 4 O 2 + O 2 → t 0 a m o l C O 2 đ k t c + b m o l H 2 O
• Tương quan đốt: 2 n E = n C O 2 - n H 2 O = a - b ⇒ n E = 1 2 a - b
E dạng cụm C H 2 n H - 4 O 2
⇒ m = 14a + 1 2 .(a – b) × (32 – 4)
⇔ m = 28a – 14b với V = 22,4a và
x = 18b ⇒ m = 1 , 25 V - 7 x 9
Hỗn hợp T gồm pentapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y( được tạo ra từ axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và metanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 35,97 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 28,056 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 38,5 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 23,01
B. 24,93
C. 26,23
D. 27,56