Nung hỗn hợp gồm 10,8g bột nhôm với 16g bột F e 2 O 3 không có không khí, nếu hiệu suất phản ứng 80% thì khối lượng A l 2 O 3 thu được là
A. 8,16g.
B. 10,20g.
C. 20,40g.
D. 16,32g.
Nung hỗn hợp gồm 10,8g bột nhôm với 16g bột F e 2 O 3 trong điều kiện không có không khí, nếu hiệu suất phản ứng bằng 80% thì khối lượng A l 2 O 3 thu được là
A. 8,16g.
B. 10,20g.
C. 20,40g.
D. 16,32g.
Giả thiết: Nhôm tác dụng với Fe3O4 chỉ tạo Al2O3 và sắt. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 10,416 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 80,0%
B. 90,0%
C. 70,0%
D. 60,0%
Đáp án B
nAl = 10,8: 27 = 0,4 mol ; nFe3O4 = 34,8: 232 = 0,15 mol
Ta thấy: 0,4/8 = 0,15/3 nên hiệu suất có thể tính theo Al hoặc Fe3O4
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Mol x → 1,125x => nAl dư = (0,4 –x) mol
Khi chất rắn sau phản ứng + HCl thì:
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
Mol (0,4 – x) → 1,5(0,4 – x)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol 1,125x → 1,125x
=> nH2 = 1,5(0,4 – x) + 1,125x = 10,416: 22,4 = 0,465 mol
=> x = 0,36 mol
Tính H theo Al => H% = nPứ / nbđ = 0,36: 0,4 = 90%
đốt cháy 10,8g bột nhôm trong khí oxi thu được 20,4g nhôm oxit.
a.viết PTHH, cho biết tỉ lệ số phân tử, nguyên tử của cặp đơn chất trong phản ứng
b.tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
c.Nếu đốt 10,8g bột nhôm trên không khí thì thể tích không khí cần dùng (đktc) là bao nhiêu biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(a,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }O_2=4:3\\ b,BTKL:m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow m_{O_2}=20,4-10,8=9,6(g)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=6,72.5=33,6(l)\)
Trộn 16,2 gam bột Al với 69,9 gam bột Fe3O4 thu được hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều hiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dụng với dung dịch HC1 dư thu được 17,64 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Đáp án D
Vậy H = 8 a 0 , 6 . 100 % = 50 %
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột F e 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H 2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 80%.
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 80%.
Giải thích:
nAl = 0,4 mol ; nFe3O4 = 0,15 mol
Giả sử H = x
Bd: 0,4 0,15
Pu: 0,4x 0,15x 0,2x 0,45x
Sau: 0,4 – 0,4x 0,45x
nH2 = 1,5nAl + nFe → 0,48 = 1,5(0,4 – 0,4x) + 0,45x
→ x = 0,8
→ H = 80%
Đáp án D
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 60%.
Đáp án A
8Al + 3Fe3O4 9Fe + 4Al2O3
Đáp án A