Trong mặt phẳng tọa độ OXY cho đt d:y=3/4x+2
a) viết phương trình đt d' // với đt d và đi qua điểm A( 3;-2)
b) Tính khoảng cách giữa hai đt d và d'
trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ oxy cho d đi qua A(3;7) và song song với đường thẳng có phương trình y= 3x+1
a) viết phương trình đt d
b) tìm tọa độ giao điểm đt d với parabol (P) : y = x2
Phần b mk chưa học nên chịu :v
a, Phương trình đường thẳng (d) là: y = ax + b
Vì đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = 3x + 1 nên
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=a'\\b\ne b'\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b\ne1\end{matrix}\right.\)
Với a = 3 ta được pt đường thẳng (d): y = 3x + b
Vì đường thẳng (d) đi qua điểm A(3;7) nên thay x = 3; y = 7 ta được:
7 = 3.3 + b
\(\Leftrightarrow\) b = -2 (TM)
Vậy phương trình đường thẳng (d) là: y = 3x - 2
Chúc bn học tốt!
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ oxy, cho 2 đt đi Δ1:x-y+1=0, Δ2:2x+y-1=0 và điểm P(2;1).Viết phương trình đt đi qua điểm p và cắt hai đt Δ1 vàΔ2 lầm lượt tại 2 điểm A và B sao cho P là trung điểm của AB.
\(A\left(a;a+1\right);B\left(b;1-2b\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x_P=a+b=4\\2y_P=a+1+1-2b=2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\frac{8}{3}\\b=\frac{4}{3}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A\left(\frac{8}{3};\frac{11}{3}\right);B\left(\frac{4}{3};-\frac{5}{3}\right)\\ \Rightarrow\overrightarrow{AB}\left(-\frac{4}{3};-\frac{16}{3}\right)\Rightarrow\overrightarrow{n}_{AB}\left(4;-1\right)\Rightarrow pt\text{ }AB:4x-y-7=0\)
Cho mặt phẳng oxy , cho 3 điểm A(2;-1) B(4;5) C(-3;2) và đường thẳng d có phương trình : x-3y+3=4 a. Viết phương trình tổng quát của đường cao
b. Viết phương trình tham số của đường trung tuyến AM
c. Viết phương trình đt đi qua A vuông góc với B
d. Viết phương trình đt đi qua B//D e. Viết ptđt song song cách BC
trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho (P) có pt y=\(\frac{1}{2}\)x\(^2\)và 2 điểm A,B thuộc (P) có hoành độ lần lượt là Xa=-1 , Xb=2.
a, Tìm tọa độ 2 điểm A,B .
b, Viết pt đt (d) đi qua 2 điểm A,B
c, Tính k/c từ điểm O (gốc tọa độ ) tới đt (d) .
Các bạn giúp mk ngay bh với
trong mặt phẳng tọa độ oxy cho đt x+y-2=0 tìm ảnh của đt đx vs dt qua d 3x+y-4=0
cho đthẳng y=ax=b (a≠0) (d)
a) Xác định đt (d) biết (d) đi qua 2 điểm A(1;-2) và B(-2;3)
b)vẽ đt (d) tìm được ở câu a và đt (d') y=x-3 trê cùng
1 mặt phẳng tọa độ.
c) Gọi M là giao điểm của (d) và (d') tìm tọa độ giao điểm M
d)gọi P;Q lần lượt là giao điểm của (d) và (d') với trục Ox
d1) Tính góc MPQ
d2) tính chu vi và diện tích △MPQ
a, Từ giả thiết suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=-2\\-2a+b=3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{5}{3}\\b=-\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\Rightarrow y=-\dfrac{5}{3}x-\dfrac{1}{3}\)
b,
c, Phương trình hoành độ giao điểm
\(-\dfrac{5}{3}x-\dfrac{1}{3}=x-3\Leftrightarrow x=1\Rightarrow y=-2\Rightarrow M\left(1;-2\right)\)
d1, \(tanMPQ=-\left(-\dfrac{5}{3}\right)=\dfrac{5}{3}\Rightarrow\widehat{MPQ}\approx59^o\)
d2, \(P\left(-\dfrac{1}{5};0\right);Q\left(3;0\right);M\left(1;-2\right)\)
Chu vi \(P=PQ+QM+MP=\dfrac{16}{5}+2\sqrt{2}+\dfrac{2\sqrt{34}}{5}\)
\(p=\dfrac{\dfrac{16}{5}+2\sqrt{2}+\dfrac{2\sqrt{34}}{5}}{2}\)
Diện tích \(S=\sqrt{p\left(p-\dfrac{16}{5}\right)\left(p-2\sqrt{2}\right)\left(p-\dfrac{2\sqrt{34}}{5}\right)}=...\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 2 đt (d)y=-mx+m+1và (d')y=(1/m)x-1-(5/m)(với m là tham số ,m khác 0)
1.tìm điểm cố định mà đt (d) luôn đi qua .
2 chứng minh rằng giao điểm của 2 đt luôn thuộc một đường cố định
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đt (d):y=2x-n+3 và parabol (P):y=x*2
tìm n để đt (d) cắt (P) tại điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là (x1),(x2) thỏa mãn (x1)*2 -2(x2)+(x1)(x2)
Trong mp oxy cho đt d :x+y+3=0 Viết pt đt delta qua A(2;-6) và tạo với d một góc 60 độ
d nhận \(\overrightarrow{n_d}=\left(1;1\right)\) là 1 vtpt
Gọi \(\overrightarrow{n}=\left(a;b\right)\) là 1 vtpt của \(\Delta\), do d và \(\Delta\) tạo với nhau 1 góc 60 độ
\(\Rightarrow\dfrac{\left|a.1+b.1\right|}{\sqrt{1^2+1^2}.\sqrt{a^2+b^2}}=cos60^0=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\sqrt{2}\left|a+b\right|=\sqrt{a^2+b^2}\)
\(\Leftrightarrow2\left(a+b\right)^2=a^2+b^2\)
\(\Rightarrow a^2+4ab+b^2=0\)
Chọn \(a=1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}b=-2-\sqrt{3}\\b=-2+\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Có 2 đường thẳng \(\Delta\) thỏa mãn:
\(\left[{}\begin{matrix}1\left(x-2\right)-\left(2+\sqrt{3}\right)\left(y+6\right)=0\\1\left(x-2\right)-\left(2-\sqrt{3}\right)\left(y+6\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-\left(2+\sqrt{3}\right)y-14-6\sqrt{3}=0\\x-\left(2-\sqrt{3}\right)y-14+6\sqrt{3}=0\end{matrix}\right.\)