Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
\(\dfrac{x+y}{x^{2^{ }}.(y+z)}\); \(\dfrac{y+z}{y^2.\left(z+x\right)}\); \(\dfrac{z+x}{z^2.\left(x+y\right)}\)
\(\dfrac{5x}{x^2+5x+6}\); \(\dfrac{2x+3}{x^2+7x+10}\); -5
Quy đồng mẫu thức ba phân thức :
\(\dfrac{x}{x^2-2xy+y^2-z^2};\dfrac{y}{y^2-2yz+z^2-x^2};\dfrac{z}{z^2-2zx+x^2-y^2}\)
1) Cho 2 phân thức :
\(\dfrac{1}{x^2+3x-10};\dfrac{x}{x^2+7x+10}
\)
Ko dùng cách phân thức mẫu thức thành nhân tử , hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức 2 phân thức này với mẫu thức chung là : x3 +5x2 - 4x - 20
2) Quy đồng mẫu thức các phân thức :
a) \(\dfrac{x-1}{x^3+1};\dfrac{2x}{x^2-x+1};\dfrac{2}{x+1}
\)
b) \(\dfrac{x+y}{x\left(y-z\right)^2};\dfrac{y}{x^2\left(y-z\right)^2};\dfrac{z}{x^2}\)
Bài 1 . Chia :( x3 + 5x2 - 4x - 20) cho ( x2 + 3x - 10) ta được x+ 2
Chia :( x3 + 5x2 - 4x - 20) cho ( x2 + 7x + 10) ta được x - 2
Do đó , ta có :
\(\dfrac{1}{x^2+3x-10}=\dfrac{x+2}{\left(x^2+3x-10\right)\left(x+2\right)}=\dfrac{x+2}{x^3+5x^2-4x-20}\)
Và : \(\dfrac{x}{x^2+7x+10}=\dfrac{x\left(x-2\right)}{\left(x^2+7x+10\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{x^2-2x}{x^3+5x^2-4x-20}\)
Bài 2 . a) Ta có :
\(\dfrac{x-1}{x^3+1}\)( giữ nguyên)
\(\dfrac{2x}{x^2-x+1}=\dfrac{2x\left(x+1\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}=\dfrac{2x^2+2x}{x^3+1}\)
\(\dfrac{2}{x+1}=\dfrac{2\left(x^2-x+1\right)}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}=\dfrac{2x^2-2x+2}{x^3+1}\)
b) Ta có MTC = x2( y - z)2
Ta có :
\(\dfrac{x+y}{x\left(y-z\right)^2}=\dfrac{x^2+xy}{x^2\left(y-z\right)^2}\)
\(\dfrac{y}{x^2\left(y-z\right)^2}\)( giữ nguyên )
\(\dfrac{z}{x^2}=\dfrac{z\left(y-z\right)^2}{x^2\left(y-z\right)^2}\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
a)\(\dfrac{x}{x-y}\); \(\dfrac{y}{\left(x-y\right)^2}\) ; \(\dfrac{1}{\left(y-x\right)^3}\)
b) \(\dfrac{1}{2x+4};\dfrac{x}{2x-4};\dfrac{3}{4-x^2}\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
a)\(\dfrac{x}{x-y};\dfrac{y}{\left(x-y\right)^2};\dfrac{1}{\left(y-x\right)^3}\)
b) \(\dfrac{1}{2x+4};\dfrac{x}{2x-4};\dfrac{3}{4-x^2}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau x x - y ; x+y
MT1: x – y
MT2: 1
MTC: x – y
NTP1: 1; NTP2: x – y.
Quy đồng:
Quy đồng mẫu thức mỗi phân thức sau:
a) 2 x 2 x 3 + 6 x 2 + 12 x + 8 , 3 x x 2 + 4 x + 4 và 5 2 x + 4 với x ≠ − 2 ;
b) x x 2 − 2 xy + y 2 − z 2 , y y 2 − 2 yz + z 2 − x 2 và z z 2 − 2 zx + x 2 − y 2
Với x ≠ y + z ; y ≠ x + z ; z ≠ x + y .
quy đồng mẫu thức các phân thức sau
a) \(\dfrac{a+x}{a^{^2}x}\);\(\dfrac{a+b}{x^2b}\);\(\dfrac{b+a}{b^2a}\)
a) \(MTC=a^2x^2b^2\)
\(NTP:a^2x^2b^2:a^2x=xb^2\)
\(a^2x^2b^2:x^2b=a^2b\)
\(a^2x^2b^2:b^2a=ax^2\)
Quy đồng :
\(\dfrac{a+x}{a^2x}=\dfrac{\left(a+x\right)\cdot xb^2}{a^2x.xb^2}=\dfrac{axb^2+x^2b^2}{a^2x^2b^2}\)
\(\dfrac{a+b}{x^2b}=\dfrac{\left(a+b\right)\cdot a^2b}{x^2b\cdot a^2b}=\dfrac{a^3b+a^2b^2}{a^2x^2b^2}\)
\(\dfrac{b+a}{b^2a}=\dfrac{\left(b+a\right)\cdot ax^2}{b^2a\cdot ax^2}=\dfrac{abx^2+a^2x^2}{a^2x^2b^2}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)