Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 150 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 75 Ω thì công suất của mạch là
A. 10 W
B. 5 W
C. 40 W
D. 80 W
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 150 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 75 Ω thì công suất của mạch là
A. 10 W
B. 5 W
C. 40 W
D. 80 W
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là
A. 10 W.
B. 5 W.
C. 40 W.
D. 80 W
Đáp án: C
HD Giải: P = U 2 R ⇔ P 1 P 2 = R 2 R 1 ⇔ 20 P 2 = 50 100 ⇔ P 2 = 40 W
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là
A. 10 W
B. 5 W
C. 40 W
D. 80 W
Đáp án C. P = U 2 R . R giảm 2 lần thì P tăng 2 lần.
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của mạch là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 200 Ω thì công suất của mạch là
A. 40 W.
B. 5 W.
C. 10 W.
D. 80 W.
Đáp án C
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch không đổi:
Khi điều chỉnh điện trở của mạch:
Thay số vào ta có:
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của mạch là 100W thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 W thì công suất của mạch là
A. 40 W.
B. 5 W.
C. 10 W.
D. 80 W.
Đáp án A
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch không đổi:
Khi điều chỉnh điện trở của mạch:
Thay số vào ta có:
Cho một đoạn mạch có biến trở, với hiệu điện thế hai đầu mạch không đổi. Khi giá trị của biến trở là 10 Ω thì công suất của mạch là 40 W. Khi giá trị của biến trở là 40 Ω thì công suất của đoạn mạch là
A. 160 W
B. 80 W
C. 20 W
D. 10 W
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của mạch là 40W thì công suất của mạch là 20W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 10W thì công suất của mạch là
A. 40 W.
B. 5 W.
C. 10 W.
D. 80 W.
Đáp án D
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch không đổi:
Khi điều chỉnh điện trở của mạch:
Thay số vào ta có:
Đặt điện áp (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung điều chỉnh được. Khi dung kháng là 100 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại là 100 W. Khi dung kháng là 200 Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là V. Giá trị của điện trở thuần là
A. 100 Ω .
B. 150 Ω .
C. 160W
D. 120 Ω .
Đặt điện áp u = U0cosωt (U0và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều nối tiếp
gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung điều chỉnh được. Khi dung kháng là 100
Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại là 100 W. Khi dung kháng là 200 Ω thì điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là
100căn 2(V). Giá trị của điện trở thuần là
A. 100 Ω. B. 150 Ω. C. 160 Ω. D. 120 Ω.
Khi dung kháng là $100 \Omega$ thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là cực đại bằng 100 W nên
\(\begin{cases} Z_L=Z_{C_1}=100 \Omega \\ P=\dfrac{U^2}{R} =100 W \end{cases}\)
Khi dung kháng là $200 \Omega$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là $100\sqrt{2} V$ nên
$U_{C_2}=\dfrac{U.Z_{C_2}}{Z}=\dfrac{200.U}{\sqrt{R^2+(100-200)^2}}=100\sqrt{2}$
$\Rightarrow 2U^2=R^2+100^2$
$\Rightarrow 2.100.R =R^2 +100^2$
$\Rightarrow R=100 \Omega$
Ở đây bạn nhé, câu hỏi số 2
Câu hỏi của Kiên NT - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến
em cảm ơn, câu bác post cho e e đọc cái đề đã thấy sợ rồi