Một este có công thức phân tử là: C4H6O2. Khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được xeton. CTCT thu gọn của este là
A. HCOOCH=CH- CH3
B. CH3COOCH= CH2
C. HCOOC(CH3)= CH2
D. CH2= CH- COO-CH3
Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm :
C6H5–COO–CH3
HCOOCH = CH – CH3
CH3COOCH = CH2
C6H5–OOC–CH=CH2
HCOOCH=CH2
C6H5–OOC–C2H5
HCOOC2H5
C2H5–OOC–CH3
Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án A
C6H5–COO–CH3 ; HCOOC2H5 ; C2H5–OOC–CH3
=>A
Cho các este sau: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, HCOOC2H5, C6H5OCOCH=CH2, HCOOCH=CH2, C6H5OCOCH3, C2H5OCOCH3. Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn B
Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là C6H5COOCH3, HCOOC2H5, C2H5OCOCH3
Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, CH3COOCH2C6H5, C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Số este khi thủy phân thu được ancol là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4.
Chọn đáp án D
Số este thủy phân tạo ancol có 4 chất. Cụ thể
C6H5COOCH3 thủy phân → CH3OH.
CH3COOCH2C6H5 thủy phân → C6H5CH2OH.
HCOOC2H5 thủy phân → C2H5OH.
C2H5OOCCH3 (viết ngược) → CH3COOC2H5 thủy phân → C2H5OH.
⇒ Có tất cả 4 chất thỏa mãn yêu cầu đề bài
Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1)
HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3)
CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Đáp án B
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol các este có gốc RCOO liên kết với nguyên tử Cacbon no
Như vậy, có 2 chất là (2) và (5) thỏa mãn
Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1)
HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3)
CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Chọn đáp án B
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol các este có gốc RCOO liên kết với nguyên tử Cacbon no
Như vậy, có 2 chất là (2) và (5) thỏa mãn
Cho các este sau:
(1) CH2=CH−COOCH3
(2) CH3COOCH=CH2
(3) HCOOCH2−CH=CH2
(4) CH3COOCH(CH3)=CH2
(5) C6H5COOCH3
(6) HCOOC6H5
(7) HCOOCH2−C6H5
(8) HCOOCH(CH3)2
Biết rằng −C6H5: phenyl, số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là
A. 6
B. 4
C. 7
D. 5
Đáp án D
Vậy có 5 este thỏa mãn là (1), (3), (5), (7), (8).
Cho các este sau:
(1) CH2=CH−COOCH3
(2) CH3COOCH=CH2
(3) HCOOCH2−CH=CH2
(4) CH3COOCH(CH3)=CH2
(5) C6H5COOCH3
(6) HCOOC6H5
(7) HCOOCH2−C6H5
(8) HCOOCH(CH3)2
Biết rằng −C6H5: phenyl, số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là
A. 6
B. 4
C. 7
D. 5
Đáp án D
Vậy có 5 este thỏa mãn là (1), (3), (5), (7), (8)
Trong số các este mạch hở C4H6O2:
(1) HCOO-CH=CH-CH3
(2) HCOO-CH2-CH=CH2
(3) HCOO-C(CH3)=CH2
(4)CH3COOCH=CH2
(5)CH2=CH-COOCH3
Các este có thể điều chế trực tiếp từ Axit và ancol là
A. (2) và (4)
B. (2) và (5)
C. (1) và (3)
D. (3) và (4)
Cho các este sau:
(l) CH2=CHCOOCH3 (2)CH3COOCH=CH2 (3)HCOOCH2-CH=CH2
(4)CH3COOCH(CH3)=CH2 (5)C6H5COOCH3 (6)HCOOC6H5
(7)HCOOCH2-C6H5 (8)HCOOCH(CH3)2
Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là.
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 1 – 3 – 5 – 7 - 8
Cho các este sau:
(l) CH2=CHCOOCH3
(2)CH3COOCH=CH2
(3)HCOOCH2-CH=CH2
(4)CH3COOCH(CH3)=CH2
(5)C6H5COOCH3
(6)HCOOC6H5
(7)HCOOCH2-C6H5
(8)HCOOCH(CH3)2
Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là.
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 1 – 3 – 5 – 7 - 8