Chất nào sau không phải là hợp chất hữu cơ?
A. Thạch cao.
B. Ancol etylic.
C. Benzen.
D. Metan.
Trong các chất sau: nước, khí cacbonic, khí metan, axit axetic, ancol etylic, canxi cacbonat. Số hợp chất hữu cơ là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Trong các chất sau: nước, khí cacbonic, khí metan, axit axetic, ancol etylic, canxi cacbonat. Số hợp chất hữu cơ là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Trong các chất sau: nước, khí cacbonic, khí metan, axit axetic, ancol etylic, canxi cacbonat. Số hợp chất hữu cơ là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Sobitol và glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(e) Khả năng thế H trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.
(f) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
Số nhận định đúng là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án D
(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(e) Khả năng thế H trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(b) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là có liên kết cộng hóa trị.
(c) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(d) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(e) Hợp chất C 9 H 14 Cl 2 có vòng benzen trong phân tử
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án C
Các phát biểu đúng là (a); (b)
Phát biểu c sai vì các chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau là đồng phân của nhau.
Phát biểu d sai vì phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng xác định.
Phát biểu e sai C 9 H 14 Cl 2 có độ bất bão hòa k = 2, không có vòng benzen trong phân tử.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B
(3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ C 2 H 2 vào dung dịch H g S O 4 ở 80 o C thu được hợp chất hữu cơ E.
Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng
A. D → E → B → A
B. E → B → A→ D
C. A → D → E → B
D. A → D → B → E
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.
(3) Hyđrat hoá etilen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ axetilen vào dung dịch HgSO 4 loãng ở 80 ° C thu được hợp chất hữu cơ E.
- Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên (biết mỗi mũi tên là một phản ứng).
A. A → D → E → B.
B. A → D → B → E.
C. E → B → A → D.
D. D → E → B → A.
- Chọn đáp án A.
A là glucozơ, B là axit axetic, D là ancol etylic, E là anđehit axetic.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sobitol và gluco zơ là hơp chất hữu cơ đa chức. (b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin. (d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước,
(e) Khả năng thế hiđro trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.
(f) Các polime sử dụng để làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp. Số nhận định đúng là
A.3
B. 7
C. 4
D. 5
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.
(3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 80oC thu được hợp chất hữu cơ E.
Sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên là (Biết mỗi mũi tên là một phản ứng)
A. A → D → E → B.
B. A → D → B → E.
C. E → B → A → D.
D. D → E → B → A.
Chọn đáp án A
Phương trình phản ứng :
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (glucozo) (A).
C2H5OH + O2 CH3COOH (B) + H2O.
CH2=CH2 + H2O→ C2H5OH( D).
CH≡CH + H2O CH3CHO (E).
Sơ đồ chuyển hóa A → D → E → B.
C6H12O6 (A) → 2CO2↑ + 2 C2H5OH (D).
C2H5OH (D) + CuO → CH3CHO (E) + Cu + H2O.
2CH3CHO (E) + O2 → 2CH3COOH (B).
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B
(3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 800C thu được hợp chất hữu cơ E.
Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng