Chất A có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho sơ đồ phản ứng sau
Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên
A. C h ấ t E l à H O O C - C H ≡ C H - C O O H
B. C h ấ t B l à C H 3 O H
C. C h ấ t D l à C 3 H 6
D. C h ấ t A l à e s t e 2 c h ứ c
Chất A mạch thẳng có công thức C6H8O4. Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
A + 2NaOH → H + , t ∘ B + C + H2O
B → H 2 S O 4 , t ∘ D + H2O
C + 2HCl → E + 2NaCl
Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên?
A. Chất E là HOOC-CH=CH-COOH
B. Chất B là CH3OH
C. Chất D là C3H6
D. Chất A là este 2 chức.
Chọn A.
C2H5OH (B) → H 2 S O 4 , t ∘ C2H4 (D) + H2O
HOOC-CH=CH-COOC2H5 (A) + 2NaOH → H + , t ∘ NaOOC-CH=CH-COONa (C) + C2H5OH + H2O
NaOOC-CH=CH-COONa (C) + 2HCl → HOOC-CH=CH-COOH (E) + 2NaCl
Cho sơ đồ phản ứng sau:
A là hợp chất hữa cơ mạch hở (chứa C, H và 2 nguyên tố oxi trong phân tử), có khối lượng phân tử bằng 86, A không phản ứng với Na. Công thức thu gọn của A là:
A. CH3-COO-CH=CH2
B. H-COO-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-COO-CH3
D. CH3-CO-CO-CH3
Este X có công thức phân tử C10H18O4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất).
Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
B. X4 là hexametylenđiamin
C. Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được 6 mol CO2 và 4 mol H2O
D. Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
=> Phát biểu A đúng.
X4: H2N-[CH2]6-NH2 (hexametylenđiamin) => Phát biểu B đúng.
=> Phát biểu C sai.
Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbn không phân nhánh => Phát biểu D đúng.
Đáp án C.
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4 và thỏa sơ đồ các phản ứng sau
(a) X + 2NaOH → t ° Y + Z + T. (b) X + H2 → N i , t ° E.
(c) E + 2NaOH → t ° 2Y + T. (d) Y + HCl → NaCl + F.
Khẳng đinh nào sau đây đúng?
A. Tổng số nguyên tử hidro trong 2 phân tử T, F là 10.
B. Từ Z có thể điều chế T theo sơ đồ: Z → hidrocacbon A → T.
C. Đốt cháy cùng số mol Y, Z, T thu đươc cùng số mol H2O.
D. Đun nóng Y với vôi tôi – xút thu được 1 chất khí là thành phần chính của khí thiên nhiên.
Câu 2:
2. Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ:
Ai giúp với
Từ A tạo ra cao su ⇒ A phải thuộc dãy đồng đẳng ankađien liên hợp.
⇒ C4H6 trong TH này là Buta-1,3-đien.
(1) \(\left[{}\begin{matrix}CH_2=CH-CH=CH_2+Cl_2\rightarrow CH_2Cl-CHCl-CH=CH_2\left(\text{Cộng 1,2}\right)\\CH_2=CH-CH=CH_2+Cl_2\rightarrow CH_2Cl-CH=CH-CH_2Cl\left(\text{Cộng 1,4}\right)\end{matrix}\right.\)
➤ Note: Từ các pthh dưới mình lấy sp cộng 1,4. Sản phẩm cộng 1,2 viết tương tự.
(2) \(CH_2Cl-CH=CH-CH_2Cl+NaOH\rightarrow CH_2\left(OH\right)-CH=CH-CH_2\left(OH\right)\)
(3) \(CH_2\left(OH\right)-CH=CH-CH_2\left(OH\right)\xrightarrow[Ni]{t^\circ}CH_2\left(OH\right)-CH_2-CH_2-CH_2\left(OH\right)\)(4) \(CH_2\left(OH\right)-CH_2-CH_2-CH_2\left(OH\right)\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{170^\circ C}CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2O\)
(5) \(nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[xt]{t^\circ,p}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2\right)_n\)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết rằng X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7O2N. Khi đun nóng Y2 với H2SO4 đặc ở 170 ° C không thu được anken; X1 có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có tính lưỡng tính.
B. X có tồn tại đồng phân hình học.
C. Y1 là muối natri của glyxin.
D. X1 tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1:1.
Khi đun nóng Y2 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken
CH2=CH-COONH4 (X) có tính lưỡng tính => Phát biểu A đúng
CH2=CH-COONH4 (X) không có đồng phân hình học => Phát biểu B sai
H2NCH2COONa (Y1) là muối natri của glyxin => Phát biểu C đúng.
CH2=CHCOONa (X1) có 1 pi C=C, do đó X1 tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1
=> Phát biểu D đúng.
Đáp án B.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
C 3 H 6 O ( X ) → + H 2 , x t , t 0 Y → + H 2 S O 4 , 170 0 C Z → + H 2 , x t , t 0 C 3 H 8
Số chất X mạch hở, bền có công thức phân tử C3H6O thỏa mãn sơ đồ trên là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án B
Có 3 đồng phân thỏa mãn: CH3=CH−CH2OH , CH3−CH2−CHO , CH3−CO−CH3
Cho sơ đồ các phản ứng sau theo đún tỉ lệ mol các chất:
Biết X là este mạch hở, có công thức phân tử C 8 H 12 O 4
Chất F là
Chất A có công thức phân tử là C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O. A,B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác khi cho A,B tác dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây đúng :
A. X,Y,Z phản ứng được với dung dịch NaOH
B. MZ > MY > MX
C. X,Y làm quì tím hóa xanh
D. Z vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl
Đáp án : C
Chất B là H2N – CO – NH2 phản ứng với NaOH tạo NH3 ( khí Y)
B + HCl tạo khí CO2(Z) => A + HCl cũng tạo khí CO2 => A là (CH3NH3)2CO3
=> X là CH3NH2