Một electron bay với vận tốc v = 1 , 2.10 7 m / s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng của một đường sức. Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây
A. 405V
B. –450V
C. 195V
D. –195V
Một electron bay với vận tốc v = 1,12. 10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V, theo hướng của đường sức. Xác định điện thế V 2 tại điểm mà electron dừng lại
+ Áp dụng định lý động năng A = 0 - 1 2 m v 2 = - 6 , 65 . 10 - 17 J
+ Mặc khác A = e U ⇒ U = A q = 410 J ⇒ V 2 = V 1 - U = 190 V
Một electron bay với vận tốc v = 1 , 2 . 10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng của một đường sức. Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây
A. 405V
B. –450V
C. 195V
D. –195V
Một electron chuyển động với vận tốc v 1 = 3 . 10 7 m / s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V 1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V 2 của điện trường tại điểm đó là
A. 3441 V.
B. 3260V.
C. 3004 V.
D.2820V.
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Áp dụng định lí biến thiên động năng, ta có:
Một electron chuyển động với vận tốc v 1 = 3 . 10 7 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V 1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V 2 của điện trường tại điểm đó là
A. 3441 V.
B. 3260V.
C. 3004 V.
D. 2820V.
Một electron bay với vận tốc v = 1,12. 10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600V, theo hướng của các đường sức. Hãy xác định điện thế V 2 ở điểm mà ở đó electron dừng lại.
Vậy điện thế ở điểm mà ở đó electron dừng lại là V 2 = 190V.
Một electron bay với vận tốc v = 1,2.10 7 m / s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng của một đường sức. Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây
A. 405V
B. -405V
C. 195V
D. -195V
Đáp án C
Khi electron bay dọc theo đường sức thì bị lực điện trường tác dụng ngược chiều điện trường cản trở chuyển động của electron làm electron chuyển động chậm dần và dừng lại
Công của điện trường cản trở chuyển động của electron bằng độ giảm động năng: ⇔ q U = m v 2 2 ⇔ q V 2 − V 1 = m v 2 2 ⇒ V 2 = 195 V
Một electron bay với vận tốc v 1 = 1 , 2 . 10 7 m / s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V , theo hướng của đường sức. Biết điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 19 C và khối lượng của nó là 9 , 1 . 10 - 31 k g . Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại là
A. 150, 4 V
B. 170,5 V
C. 190,5 V
D. 200 V
Một electron bay với vận tốc v = 1,2. 10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600V dọc theo đường sức. Hãy xác định điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại, cho me = 9,1. 10 - 31 kg, qe = –1,6. 10 - 19 C
A. 190,5V
B. 900V.
C. 600V.
D. 409,5V.
Một electron bay với vận tốc 1 , 2 . 10 7 m / s từ điểm M có điện thế V M = 900 V dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng - 1 , 6 . 10 - 19 C , khối lượng của electron bằng 9 , 1 . 10 - 31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:
A. 1035V
B. 490,5V
C. 450V
D. 600V