Một electron bay với vận tốc v = 1,2.107m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600V dọc theo đường sức. Hãy xác định điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại, cho me = 9,1. 10 - 31 kg, qe = –1,6. 10 - 19 C
A. 190,5V
B. 900V
C. 600V
D. 409,5V
Một electron bay với vận tốc v = 1 , 2 . 10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng của một đường sức. Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây
A. 405V
B. –450V
C. 195V
D. –195V
Một electron bay với vận tốc v = 1,2.10 7 m / s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng của một đường sức. Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây
A. 405V
B. -405V
C. 195V
D. -195V
Một electron bay với vận tốc v = 1 , 2 . 10 7 m.s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V, theo hướng của đường sức. Biết điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C và khối lượng của nó là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại là
A. 150,4 V
B. 170,5 V
C. 190,5 V
D. 200 V
Một electron bay với vận tốc v 1 = 1 , 2 . 10 7 m / s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V , theo hướng của đường sức. Biết điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 19 C và khối lượng của nó là 9 , 1 . 10 - 31 k g . Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại là
A. 150, 4 V
B. 170,5 V
C. 190,5 V
D. 200 V
Một electron chuyển động với vận tốc v 1 = 3 . 10 7 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V 1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V 2 của điện trường tại điểm đó là
A. 3441 V.
B. 3260V.
C. 3004 V.
D. 2820V.
Cho chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ 7,31. 10 5 (m/s) và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ 9,1. 10 - 5 (T) theo hướng vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là 9,1. 10 - 31 (kg) và –1,6. 10 - 19 (C). Xác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường.
A. 6 cm.
B. 4,5 cm.
C. 5,7 cm.
D. 4,6 cm.
Một electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 3 T theo quỹ đạo tròn bán kính 10 cm. Biết electron có điện tích –e = -1,6. 10 - 19 C và me=9,1. 10 - 31 kg. Chu kì chuyển động của electron là
A. 5,37.108s
B. 5,37.10−8s
C. 3,57.10−8s
D. 3,57.108s
Chiếu một bức xạ có bước sóng 533 nm lên một tấm kim loại có công thoát bằng 1,875 eV. Dùng một màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một từ trường đều có B = 10 - 14 T, theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Biết c = 3. 10 8 m/s; h = 6,625. 10 - 34 J.s; e = 1,6. 10 - 19 C và khối lượng electron m = 9,1. 10 - 31 kg. Bán kính lớn nhất của quỹ đạo của các electron là
A. 22,75 mm
B. 24,5 mm
C. 12,5 mm
D. 11,38 mm