Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 8
B. 7
C. 9
D. 6
Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là:
A.7.
B.8.
C.9.
D.10.
C5H8 mạch hở có thế là ankadien hoặc ankin
Đáp án C
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 3.
B. 10
C. 6
D. 9
Cho các mệnh đề sau:
1. ankađien liên hợp là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. chỉ có ankađien mới có công thức chung CnH2n-2.
3. ankađien có thể có 2 liên kết đôi liền kề nhau.
4. buta-1,3-đien là 1 ankađien.
5. chất C5H8 có 2 đồng phân là ankađien liên hợp.
Số mệnh đề đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Mệnh đề 2 sai vì ankin cũng có CTC là CnH2n - 2.
Các mệnh đề còn lại đều đúng.
→ Số mệnh đề đúng là 4
Cho các mệnh đề sau:
1. Ankađien liên hợp là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. Chỉ có ankađien mới có công thức chung CnH2n-2
3. Ankađien có thể có 2 liên kết đôi kề nhau
4. Buta-1,3-đien là 1 ankađien
5. Chất C5H8 có 2 đồng phân là ankađien liên hợp
Số mệnh đề đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các mệnh đề sau:
1. Ankadien liên hợp là Hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có để có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.
2. Chỉ có ankadien mới có công thức chung CnH2n-2
3. Ankadien có thể có 2 liên kết đôi kề nhau.
4. Buta-l,3-dien là ankadien liên hợp.
5. Chất C5H8 có 2 đồng phân là ankadien liên hợp.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C5H8 là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
X là ancol no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, không no, trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C. Z là este hai chức được tạo bởi X và Y. Trong số các công thức phân tử sau: C6H8O4, C5H6O4, C7H10O4, C7H8O4, C8H14O4, C5H8O4, số công thức phân tử phù hợp với Z là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn B.
X là ancol = có ít nhất 1 nguyên tử cacbon còn Y là axit cacboxylic có ít nhất 4 nguyên tử cacbon
Z là este được tạo thành từ X và Y có CTTQ là CnH2n – 4O4 (n ≥ 6).
Vậy có 2 chất thoả mãn là C6H8O4, C7H10O4.
Este Y (hai chức, mạch hở), phân tử có chứa một liên kết đôi C=C. Công thức phân tử của Y có dạng là
A. CnH2n – 4O4.
B. CnH2n – 4O2.
C. CnH2n – 2O4.
D. CnH2n – 2O2.
Chọn đáp án A
Y có 2 chức nên là O4, có 2πC=O và chứa 1 nối đôi C=C → có 1πC=C nữa.
♦ Cách 1: tổng số π trong Y là 3 → CTPT là CnH2n – 4O4.
♦ Cách 2: khái quát hóa từ công thức thỏa mãn là CH3OCO-CH=CH-COOCH3
⇄ C6H8O4 ⇄ C6H2 × 6 – 4O4 → tổng quát CnH2n – 4O4.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được isopentan?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 4
Chọn đáp án D.
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni), thu được isopentan