Cho điểm I(x, y) trên mặt phẳng tọa độ và số thực R. Vẽ trên màn hình đường tròn tâm I, bán kính R.
Hãy cho biết input của bài toán là gì?
Cho điểm I(x;y) trên mặt phẳng tọa độ và số thực R. Kiểm tra xem M(a;b) có nằm trên đường tròn tâm I bán kính R không? ( biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối ).
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double x,y,r,a,b;
int main()
{
cin>>x>>y>>r>>a>>b;
im=sqrt((x-a)*(x-a)+(y-b)*(y-b));
if (im==r) cout<<"Diem M nam tren duong tron";
else cout<<"Diem M khong nam tren duong tron";
return 0;
}
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (S) có tâm I nằm trên đường thẳng y = - x , bán kính bằng R = 3 và tiếp xúc với các trục tọa độ. Lập phương trình của (S), biết hoành độ tâm I là số dương.
A. x - 3 2 + y - 3 2 = 9
B. x - 3 2 + y + 3 2 = 9
C. x - 3 2 - y - 3 2 = 9
D. x + 3 2 + y + 3 2 = 9
Gọi I a ; - a a > 0 thuộc đường thẳng y = - x
(S) tiếp xúc với các trục tọa độ
Chọn B.
chỉ mik cách lập nhóm nha
Trích một số bài toán trong đề:
+ Trên mặt phẳng phức, tập hợp điểm biểu diễn cho số phức z thỏa mãn điều kiện /z/ = 2 là:
A. Đường tròn tâm O, bán kính R = 2
B. Đường tròn tâm O, bán kính R = 4
C. Đường tròn tâm O, bán kính R = 1/2
D. Đường tròn tâm O , bán kính R = căn 2
+ Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số y = f(x) có giá trị cực đại bằng 0
B. Giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên tập R là 1
C. Hàm số y = f(x) đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = -1
D. Hàm số y = f(x) có đúng một cực trị
+ Tìm phần thực của số phức (2 + 3i).i^10
Viết thuật toán làm các công việc sau
1. Hoán đổi giá trị của hai số thực A và C, dùng biến trung gian B ( biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê ).
2. Cho điểm I(x;y) trên mặt phẳng tọa độ và số thực R. Kiểm tra xem M(a;b) có nằm trên đường tròn tâm I bán kính R không? ( biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối ).
2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double xm,ix,iy,r,ma,mb;
int main()
{
cin>>ix>>iy;
cin>>r;
cin>>ma>>mb;
xm=sqrt((ix-ma)*(ix-ma)+(iy-mb)*(iy-mb));
if (xm==r) cout<<"phai";
else cout<<"khong phai";
return 0;
}
Cho số phức z = a + b i , a , b ∈ R . Điểm biểu diễn của z trên mặt phẳng tọa độ thuộc hình tròn tâm O bán kính R = 2 như hình vẽ bên thì điều kiện của a và b là
A. - 2 ≤ a ≤ 2 - 2 ≤ b ≤ 2
B. a 2 + b 2 ≤ 4
C. a 2 + b 2 > 4
D. a < - 2 ; b > 2
Cho số phức z = a + b i ( a , b ∈ R ) Điểm biểu diễn của z trên mặt phẳng tọa độ thuộc hình tròn tâm O bán kính R = 2 như hình vẽ bên thì điều kiện của a và b là
Cho số phức z thỏa mãn z + 3 - 4 i = 5 . Biết rằng tập hợp điểm trong mặt phẳng tọa độ biểu diễn các số phức z là một đường tròn. Tim tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn đó.
A. I 3 ; - 4 , R = 5
B. I - 3 ; 4 , R = 5
C. I 3 ; - 4 , R = 5
D. I - 3 ; 4 , R = 5
Cho số phức z thỏa mãn z + 3 − 4 i = 5. Biết rằng tập hợp điểm trong mặt phẳng tọa độ biểu diễn các số phức z là một đường tròn. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn đó.
A. I 3 ; − 4 , R = 5 .
B. I − 3 ; 4 , R = 5 .
C. I 3 ; − 4 , R = 5.
D. I − 3 ; 4 , R = 5.
Đáp án D.
Phương pháp:
Gọi z = a + b i , sử dụng công thức tính môđun của số phức.
Cách giải:
Giả sử z = x + y i , x , y ∈ R
Theo đề bài ta có:
z + 3 − 4 i = 5 ⇔ x + 3 2 + y − 4 2 = 5 ⇔ x + 3 2 + y − 4 2 = 25
Vậy, tập hợp điểm trong mặt phẳng tọa độ biểu diễn các số phức z là đường tròn tâm I − 3 ; 4 , R = 5.
Trên mặt phẳng tọa độ cho điểm I có tọa độ (-3; 2). Nếu vẽ đường tròn tâm I bán kính bằng 2 thì đường tròn đó có vị trí như thế nào đối với các trục tọa độ?
Kẻ IA ⊥ Ox
Ta có: IA = 2 = R
Suy ra đường tròn (I) tiếp xúc với trục hoành
Kẻ IB ⊥ Oy
Ta có : IB = 3 > R
Suy ra đường tròn và trục tung không có điểm chung