Cho m gam H 2 NCH 2 COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 13,56 gam muối. Giá trị của m là
A. 10,68.
B. 10,45.
C. 9,00.
D. 13,56.
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H 2 N-CH 2 -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là:
A. 9,7 gam. B. 7,9 gam. C. 9,8 gam. D. 9,9 gam.
\(n_{H_2NCH_2COOH}=\dfrac{7,5}{75}=0,1\left(mol\right)\\ H_2N-CH_2-COOH+NaOH\rightarrow H_2N-CH_2-COONa+H_2O\\ Tacó:n_{H_2N-CH_2-COOH}=n_{H_2N-CH_2-COONa}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=0,1.97=9,7\left(g\right)\)
=> Chọn A
Cho m gam hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được (m+8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, sau phản ứng thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là:
A. HOOC-COOH và 18,2 gam.
B. HOOC -COOH và 27,2 gam.
C. CH2(COOH)2 và 30 gam.
D. CH2(COOH)2 và 19,6 gam.
Đáp án D
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
m t ă n g = 2 n - C O O H = 8 , 8 ( g ) ⇒ n - C O O H = 0 , 4 ( m o l )
M có phản ứng tráng bạc
=>M có HCOOH và 1 axit 2 chức
C ó n H C O O H = 1 2 n A g = 0 , 2 ( m o l )
Lại có HCOOH tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được muối (NH4)2CO3
=>muối amoni của axit hữu cơ là muối sinh ra từ phản ứng của axit 2 chức với NH3
=>mmuối = naxit 2 chức = 0,1 (mol)
=>Mmuối = 138
=> muối là H4N-OOC-CH2-COONH4
Vậy công thức của Y là CH2(COOH)2 và m = m H C O O H + m C H 2 ( C O O H ) 2 = 19 , 6 ( g )
Khi cho 20 gam X gồm: HCOOH; CH3COOH; C2H3COOH và (COOH)2 phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư được 5,376 lít CO2 đktC. Tính lượng este thu được khi cho 20 gam X phản ứng etanol dư H =100%:
A. 27,62g
B. 26,27g
C. 26,72g
D. 22,67g
Đáp án C
nCO2 = 5,376 : 22,4 = 0,24
⇒ nCOOH/X = nCO2 = 0,24
RCOOH + C2H5OH → RCOOC2H5 + H2O
nC2H5OH phản ứng = nH2O sản phẩm = nCOOH/X = 0,24
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mX + mC2H5OH = m este + mH2O
⇒ m este = 20 + 0,24 . 46 – 0,24 . 18 = 26,72g
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,9 gam.
B. 9,8 gam.
C. 7,9 gam.
D. 9,7 gam.
Đáp án D
NH2 – CH2 – COOH + NaOH -> NH2 – CH2 – COONa + H2O
0,1 -> 0,1 mol
=> mmuối = 9,7g
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit A và B (MA<MB) có tổng số mol là 0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm –COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần % khối lượng của aminoaxit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 78,91%
B. 67,11%
C. 21,09%
D. 32,89%
Ta có nNaOH = 0,006 mol ; nH2SO4 = 0,028 mol
=>nH2SO4 phản ứng X = 0,05 mol = nX
=>các amino axit trong X chỉ chứa 1 nhóm NH2.
+/ Xét ½ X có số mol 0,025 . nBa(OH)2 = 0,015 mol
=>Lượng OH- trung hòa ½ X là 0,03 mol > 0,025
=>Trong X có 1 amino axit có 1 nhóm COOH ; axit còn lại có 2 nhóm COOH
=> naa có 2 nhóm COOH = 0,005 mol ; naa có 1 nhóm COOH = 0,02 mol
Đặt CT 2 amino axit là R1(NH2)(COOH) ; R2(NH2)(COOH)2
=>Tạo muối với Ba(OH)2 và nH2O = nOH- = 0,03 mol
Bảo toàn Khối lượng : m1/2 X= 2,235g
=> 0,02.( R1 + 61) + 0,005.(R2 + 106) = 2,235
=> 4R1 + R2 = 97
=>R1 = 14 (CH2) và R2 = 41 ( C3H5) TM
=> Do MB > MA => B là NH2-C3H5-(COOH)2
=>%mM(X) = 32,89%
=>D
Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 17,83
B. 13,87.
C. 19,80
D. 17,47.
Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 17,83.
B. 13,87.
C. 19,80.
D. 17,47.
Cho 12,55 gam CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 34,60
B. 15,65
C. 30,25
D. 36,05
Cho 12,55 gam CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 34,60
B. 15,65
C. 30,25
D. 36,05
Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 26,05
B. 34,60
C. 26,80
D. 15,65
Chọn B
nmuối aa = 0,1 mol ; nBa(OH)2 = 0,15 mol
Sau phản ứng có : 0,05 mol [CH3CH(NH2)COO]2Ba ; 0,05 mol BaCl2 ; 0,05 mol Ba(OH)2
=> mrắn = 34,6g