Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch cacbon không phân nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit đó là:
A. CH3COOH
B. CH3(CH2)2COOH
C. CH3(CH2)3COOH
D. CH3CH2COOH
Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH3(CH2)2COOH
B. CH3(CH2)3COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3COOH
Chọn đáp án A
Axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic có dạng RCOOH.
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
nRCOOH = nNaOH = 0,1 mol mà mRCOOH = 8,8 gam
⇒ Maxit = R + 45 = 88 ⇒ R = 43
ứng với gốc C3H7
⇒ cấu tạo axit là CH3[CH2]2COOH.
Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH3(CH2)2COOH
B. CH3(CH2)3COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3COOH
Chọn đáp án A
Axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic có dạng RCOOH.
¨ phản ứng: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
nRCOOH = nNaOH = 0,1 mol mà mRCOOH = 8,8 gam ⇒ Maxit = R + 45 = 88 ⇒ R = 43
ứng với gốc C3H7 ⇒ cấu tạo axit là CH3[CH2]2COOH. Chọn đáp án A
Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit focmic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOH
C. CH3(CH2)2COOH
D. CH3(CH2)3COOH
Đáp án C
đặt công thức của axit là RCOOH thì
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
0,1 mol ← 0,1 mol
Khối lượng mol của axit là 8,8 : 0,1 = 88
Axit là C3H7COOH
Trung hoà 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức, mạch hở cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. C6H5COOH
B. HCOOH
C. CH2=CHCOOH
D. CH2=C(CH3)COOH
Đáp án C
n axit = n NaOH = 0,1mol
=> mRCOOH = 7,2 : 0,1 = 72
=> R = 27 => CH2=CH-
Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH2=CH-COOH
B. C2H5COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Đáp án C
Gọi CTPT của axit là: CnH2nO2
nNaOH = 0,1 (mol)
nCnH2nO2 = nNaOH = 0, 1(mol) => M = 6,0 : 0,1 = 60
=> 14n + 32 = 60
=> n = 2
Vậy CTCT của axit là CH3COOH
Hỗn hợp X gồm hai este (đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo). Thủy phân hoàn toàn 2,64 gam X trong 30 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ), thu được 2,32 gam hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Tên gọi của hai este trong X là
A. etyl axetat và metyl propionat
B. metyl metacrylat và etyl acrylat
C. propyl fomat và etyl axetat
D. propyl axetat và etyl propionat
Một hỗn hợp hai axit no, đơn chức , mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Lấy m gam hỗn hợp rồi cho thêm vào đó 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hoà NaOH còn dư cần them 25ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 1,0425 gam chất rắn khan. Công thức của axit có nguyên tử cacbon bé hơn là
A.C3H7COOH
B.C2H5COOH
C.HCOOH
D.CH3COOH
Đáp án D
Giải:
nAxit = 0,075*0,2-0,025*0,2 = 0,01. Bảo toàn khối lượng:
maxit = mrắn +mH2O-mNaOH=1,0425 + 0,01*18-0,015*40=0,4605. Mtb=62,5
=> Ntb=2,167,
=> Đáp án D
Đun nóng a mol hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở) cần vừa đủ dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được glixerol và muối natri của axit cacboxylic T (có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa nhóm chức cacboxyl). Công thức cấu tạo của T là
A. CH3CH2CH2COOH
B. CH3COOH
C. HOOCCH2CH2COOH
D. HOOCCOOH
Chọn đáp án C
Este: E (C7H12O6) + 2NaOH → muối T + glixerol
||→ chứng tỏ T là muối của axit cacboxylic 2 chức.
Nếu axit 2 chức tạo este hết luôn thì sẽ đóng vòng với glixerol → không thỏa mãn mạch hở ngay.
Thêm nữa, nếu tạo 2 chức sẽ lấy đi 2O của glixerol → E sẽ chỉ có 5O thôi.
Do đó, thỏa mãn T là axit 2 chức và chỉ có 1 chức tạo este.
Glixerol có 3C rồi → 4C là của T; cụ thể: HOOC-[CH2]2-COOCH2CH(OH)CH2OH
||→ axit T có cấu tạo là HOOCCH2CH2COOH: axit succinic
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, để trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 20 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09
B. 6,53
C. 5,36
D. 5,92