các địa danh thuộc nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
hãy kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta thuộc tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn (địa điểm cụ thể) ? liên hệ ở địa phương em ( hà giang )
-Lễ hội cầu mưa của người Lô Lô ở Mèo Vạc
-Lễ hội nhảy lửa của người Pà Thẻn, Hà Giang
-Mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 301 – 400
-Lễ hội đặc sắc của các dân tộc tỉnh Hà Giang
-Ruộng bậc thang Hoàng Su Phì
-Chợ phiên Hà Giang
-Mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 401 – 500
-Núi Quản Bạ
Có gì sai bạn thông cảm nhé,quê mình không phải ở Hà Giang.
Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?
A. 4 vạn di tích
B. nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể thể giới
C. Lễ hội diễn ra quanh năm
D. Hơn 30 vườn quốc gia.
Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
A. Vịnh Hạ Long
B. Phố cổ Hội An.
C. Chùa Bái Đính.
D. Thánh địa Mỹ Sơn
Đáp án cần chọn là: A
Vịnh Hạ Long là khu du lịch tự nhiên ở nước ta (gồm các hang động, đảo đá, thắng cảnh đẹp).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các thế mạnh và hạn chế về tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta.
HƯỚNG DẪN
a) Thế mạnh
- Địa hình: Việt Nam có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp.
+ Địa hình cacxtơ với hơn 200 hang động đẹp, có các Di sản Thiên nhiên Thế giới nổi tiếng: vịnh Hạ Long, động Phong Nha.
+ 125 bãi biển lớn nhỏ, trong đó có nhiều bãi tắm rộng, đẹp.
- Khí hậu đa dạng, phân hoá tạo thuận lợi cho phát triển du lịch khắp mọi miền đất nước quanh năm.
- Tài nguyên nước
+ Nhiều vùng sông nước (hệ thống sông Cửu Long, hồ Ba Bể; các hồ nhân tạo: Hoà Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà...) trở thành các điểm tham quan du lịch.
+ Nguồn nước khoáng thiên nhiên, nước nóng có ở nhiều nơi thu hút du lịch.
- Tài nguyên sinh-vật
+ Có hơn 30 vườn quốc gia và nhiều khu dự trữ sinh quyển.
+ Nhiều động vật hoang dã, thuỷ hải sản...
b) Hạn chế
- Một số tài nguyên địa hình, nước, sinh vật... còn khó khăn trong khai thác, hoặc chi phí khai thác lớn.
- Một số tài nguyên bị cạn kiệt và môi trường một số nơi bị ô nhiễm (biển, sông, hồ...).
- Khí hậu: Trong năm có những thời gian khí hậu khắc nghiệt, thiên tai (bão, lũ lụt...).
Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên:
A. Các công trình kiến trúc
B. Các lễ hội truyền thống
C. Văn hóa dân gian
D. Các bãi tắm đẹp
Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…
Đáp án: D.
Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên?
A. Các công trình kiến trúc
B. Các lễ hội truyền thống
C. Các vườn quốc gia
D. Văn hóa dân gian
Trả lời: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…
Đáp án: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hình 31.5 (SGK) và sơ đổ Các loại tài nguyên du lịch của nước ta, hãy trình bày về tài nguyên du lịch của nước ta.
- Địa hình: có cả đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; địa hình cácxtơ (vịnh Hạ Lọng, động Phong Nha,....), có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.
- Tài nguyên khí hậu: sự phân hóa theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Tài nguyên nước: nhiều vùng sông nước (hệ thống sông Cửu Long, hồ Ba Bể, Hòa Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà,...) đã trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên: vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.
- Tài nguyên sinh vật: có nhiều giá trị trong việc phát triển du lịch; đặc biệt là các vườn quốc gia.
- Các di tích văn hóa - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2.600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng. Tiêu biểu nhất là các di tích đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới (Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn, Nhã nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên).
- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hóa lịch sử.
- Tiềm năng về văn hóa dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.
Kết luận chung: Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng.
chứng minh thế mạnh để phát triển du lịch (tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn) ở vùng Bắc Trung Bộ
Tk:
Tài nguyên du lịch tự nhiên :
+ Địa hình : Có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp. Có hơn 200 hang động đẹp, 2 di sản thiên nhiên thế giới (Vịnh Hạ Long, động Phong Nha), 125 bãi biển lớn nhỏ.
+ Khí hậu : đa dạng, phân hóa. Nước : sông, hồ, nước khoáng, nước nóng. Sinh vật : hơn 30 vườn quốc gia; động vật hoang dã, thủy, hải sản.
- Tài nguyên du lịch nhân văn :
+ Di tích : 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn đã được xếp hạng), 3 di sản văn hóa thế giới (quần thể kiến trúc cố đo Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn) và 2 di sản vi vật thể thế giới (Nhã nhạc cung đình Huế và không gian Cồng chiêng Tây Nguyên).
+ Lễ hội : diễn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân. Tài nguyên khác : Làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực...
Tài nguyên du lịch tự nhiên có sức hút du khách lớn nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. các bãi tắm, bờ biển đẹp.
B. các danh lam thắng cảnh.
C. các suối nước khoáng, nước nóng.
D. các vườn quốc gia.
Chọn: A.
Các tài nguyên du lịch tự nhiên: danh lam thắng cảnh, suối nước khoáng, nước nóng, vườn quốc gia đều có giá trị du lịch lớn.Tuy nhiên với Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt về du lịch tắm biển hơn hẳn các vùng khác. Trong các tài nguyên du lịch tự nhiên thì các bãi tắm, bờ biển được khai thác hiệu quả hơn cả vì các bãi tắm ở đây thường dài, cát phẳng, nước trong, khí hậu trong lành nóng quanh năm là ưu thế nổi trội nhất của duyên hải Nam Trung Bộ mà không vùng nào trong nước có thể sánh bằng.