Tuổi kết hôn của công dân theo quy định của pháp luật là.
A. Nữ từ đủ16 tuổi, nam từ đủ 18 tuổi.
B. Nữ từ đủ 20 tuổi, nam từ đủ 22 tuổi.
C. Nữ từ đủ 18, nam từ đủ 20 trở lên.
D. Nữ từ đủ 22 tuổi, nam từ đủ 24 tuổi.
Câu 1: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?
A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 2: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?
A. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận.
B. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế.
C. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc.
D. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa nam, nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.
Câu 3: Hành vi thực hiện không đúng pháp luật về hôn nhân:
A. Hôn nhân tự nguyện, bình đẳng.
B. Hôn nhân khi nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi.
C. Yêu nhau tự nguyện, chân chính thì không cần đăng ký kết hôn.
D. Hôn nhân một vợ, một chồng.
Câu 4: Quan điểm nào đúng về hôn nhân?
A. Cha mẹ có quyền quyết định chuyện hôn nhân của con cái.
B. Nếu vợ chồng bình đẳng thì sẽ không có trật tự trong gia đình.
C. Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm.
D. Lấy vợ, lấy chồng nhà giàu thì mới có hạnh phúc.
Câu 5: Theo quy định của Luật lao động, người lao động phải là người.
A. Ít nhất đủ từ 18 tuổi trở lên B. Ít nhất đủ từ 16 tuổi trở lên
C. Ít nhất đủ từ 15 tuổi trở lên D. Ít nhất đủ từ 14 tuổi trở lên
Câu 6: Hành vi nào dưới đây không vi phạm luật lao động.
A. Trộm cắp, tham ô vật tư tài sản của doanh nghiệp
B. Nghỉ thai sản theo chế độ.
C. Đến muộn về sớm trước thời gian quy định.
D. Tự ý nghỉ việc dài ngày không có lý do.
Câu 7: Điền từ hay cụm từ phù hợp vào chỗ trống.
(a- thu nhập, b- sức lao động, c- lựa chọn nghề nghiệp, d- học nghề)
Mọi công dân có quyền tự do sử dụng (1) ……… của mình để (2) ……..., tìm kiếm việc làm, (3) ……..có ích cho xã hội, đem lại (4) ………cho bản thân và gia đình.
Câu 8: Nhà nước quy định mức thuế đối với thuốc lá là bao nhiêu theo luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (sửa đổi năm 2014)?
A. 75% B. 45% C. 55% D. 65%
Câu 9: Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh?
A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế
B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.
C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh.
D. Nộp thuế môn bài theo từng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.
Câu 10: Việc làm thực hiện đóng thuế đúng pháp luật là:
A. Đóng thuế là góp phần phần thu nhập vào ngân sách nhà nước.
B. Buôn bán lậu để trốn thuế.
C. Lấy tiền thuế sử dụng vào việc cá nhân.
D. Thỏa thuận với cán bộ thuế để bớt tiền thuế.
Câu 11: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
A. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình.
B. Trẻ em chỉ cần học tập, vui chơi, không cần giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình.
C. Trẻ em cần lao động kiếm tiền, góp phần nuôi dưỡng gia đình.
D. Học nhiều cũng chẳng để làm gì, cứ làm ra nhiều tiền là tốt nhất.
Câu 12: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 1: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?
A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 2: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?
A. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận.
B. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế.
C. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc.
D. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa nam, nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.
Câu 3: Hành vi thực hiện không đúng pháp luật về hôn nhân:
A. Hôn nhân tự nguyện, bình đẳng.
B. Hôn nhân khi nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi.
C. Yêu nhau tự nguyện, chân chính thì không cần đăng ký kết hôn.
D. Hôn nhân một vợ, một chồng.
Câu 4: Quan điểm nào đúng về hôn nhân?
A. Cha mẹ có quyền quyết định chuyện hôn nhân của con cái.
B. Nếu vợ chồng bình đẳng thì sẽ không có trật tự trong gia đình.
C. Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm.
D. Lấy vợ, lấy chồng nhà giàu thì mới có hạnh phúc.
Câu 5: Theo quy định của Luật lao động, người lao động phải là người.
A. Ít nhất đủ từ 18 tuổi trở lên
B. Ít nhất đủ từ 16 tuổi trở lên
C. Ít nhất đủ từ 15 tuổi trở lên
D. Ít nhất đủ từ 14 tuổi trở lên
Câu 6: Hành vi nào dưới đây không vi phạm luật lao động.
A. Trộm cắp, tham ô vật tư tài sản của doanh nghiệp
B. Nghỉ thai sản theo chế độ.
C. Đến muộn về sớm trước thời gian quy định.
D. Tự ý nghỉ việc dài ngày không có lý do.
Câu 7: Điền từ hay cụm từ phù hợp vào chỗ trống.
(a- thu nhập, b- sức lao động, c- lựa chọn nghề nghiệp, d- học nghề)
Mọi công dân có quyền tự do sử dụng (1) sức lao độngcủa mình để (2)học nghề, tìm kiếm việc làm, (3)lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại (4)thu nhập cho bản thân và gia đình.
Câu 8: Nhà nước quy định mức thuế đối với thuốc lá là bao nhiêu theo luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (sửa đổi năm 2014)?
A. 75% B. 45%
C. 55% D. 65%
Câu 9: Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh?
A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế
B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.
C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh.
D. Nộp thuế môn bài theo từng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.
Câu 10: Việc làm thực hiện đóng thuế đúng pháp luật là:
A. Đóng thuế là góp phần phần thu nhập vào ngân sách nhà nước.
B. Buôn bán lậu để trốn thuế.
C. Lấy tiền thuế sử dụng vào việc cá nhân.
D. Thỏa thuận với cán bộ thuế để bớt tiền thuế.
Câu 11: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
A. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình.
B. Trẻ em chỉ cần học tập, vui chơi, không cần giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình.
C. Trẻ em cần lao động kiếm tiền, góp phần nuôi dưỡng gia đình.
D. Học nhiều cũng chẳng để làm gì, cứ làm ra nhiều tiền là tốt nhất.
Câu 12: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Luật Hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính nhân dân và xã hội.
D. Tính quần chúng rộng rãi
Đáp án B
Luật Hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng tính quy phạm phổ biến
Luật Hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính nhân dân và xã hội
D. Tính quần chúng rộng rãi
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữa từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính nghiêm minh của pháp luật.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nhân dân và xã hội.
D. Tính quần chúng rộng rãi.
Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh.
Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh.
Độ tuổi quy định kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 18 tuổi
B. 19 tuổi
C. 20 tuổi
D. 21 tuổi.
Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t trở lên mới được kết hôn. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính thực tiễn xã hội.
Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây ? Giải thích vì sao em đồng ý hoặc không đồng ý.
a) Kết hôn khi nam, nữ đủ 18 tuổi trở lên ;
b) Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con ;
c) Lấy vợ, lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp ;
d) Kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, trên cơ sở tình yêu chân chính ;
đ) Kết hôn khi nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên ;
e) Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc ;
g) Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ hướng dẫn cho con trong việc chọn bạn đời ;
h) Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm ;
i) Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khoẻ của cả mẹ và con ;
k) Gia đình chỉ có hạnh phúc khi được xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính ;
l) Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới có hạnh phúc ;
m) Nếu vợ chồng bình đẳng thì sẽ không có trật tự trong gia đình.
Em đồng ý với những ý kiến: (d), (đ), (g), (h), (i), (k) vì những ý kiến đó dựa trên quan điểm của một tình yêu chân chính. Trách nhiệm tình cảm của mỗi người trong gia đình và thực hiện vấn đề hôn nhân đúng pháp luật quy định.
Công dân nam giới ở độ tuổi ( trường hợp thông thường) nào phải đăng kí nghĩa vụ quân sự ?
a. Từ đủ 16 tuổi đến hết 30 tuổi.
b. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
c. Từ đủ 17 tuổi đến hết 50 tuổi.
d. Từ đủ 17 tuổi đến hết 45 tuổi.
Câu7. Biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước để chống chiến tranh xâm lược là
a. quốc phòng toàn dân. b. chiến tranh nhân dân.
c. tổng động viên. d. chiến tranh toàn diện.
Câu8. Sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường được gọi là
a. tiềm lực chiến tranh. b. sức chiến đấu.
c. tiềm lực quốc phòng. d. khả năng tác chiến.
Câu9. Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt được gọi là
a. phòng thủ. b. chiến tranh nhân dân.
c. quốc phòng. d. tổng động viên.
Câu10. Trạng thái xã hội đặc biệt của đất nước được tuyên bố trong thời gian từ khi nước nhà bị xâm lược cho tới khi hành động xâm lược đó được chấm dứt trên thực tế, được gọi là
a. tình trạng đặc biệt. b. thiết quân luật.
c. tình trạng chiến tranh. d. thời kì loạn lạc.
Câu11. Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược, nghĩa quân Lam Sơn đã chặt đầu tướng giặc Liễu Thăng tại đâu ?
a. Ải Nam Quan. b. Sông Bạch Đằng.
c. Ải Chi Lăng. d. Gò Đống Đa.
Câu12. Người anh hùng dân tộc nào đã chỉ huy những trận đánh nổi tiếng ở Rạch Gầm - Xoài Mút, Ngọc Hồi, Khương Thượng, Đống Đa ?
a. Lê Lợi. b. Lí Thường Kiệt.
c. Trần Hưng Đạo. d. Nguyễn Huệ.
Câu13. Bài thơ “Nam quốc sơn hà” xuất hiện gắn liền với sự kiện nào sau đây ?
a. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
b. Cuộc chiến chống Tống xâm lược 1076 - 1077.
c. Chiến thắng Vạn Kiếp 1285.
d. Chiến thắng chống quân Minh xâm lược 1427.
Câu 14. Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam bao gồm những nội dung nào sau đây ?
a. Bảo vệ nền độc lập và sự thống nhất của Tổ quốc.
b. Bảo vệ chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
c. Bảo vệ, giúp đỡ các nước bạn bè trên thế giới.
d. Bảo vệ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
e. Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ và tài sản của nhân dân Việt Nam.
f. Bảo vệ các di sản văn hoá, các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
g. Bảo vệ môi trường hoà bình và phát triển ổn định của đất nước.
h. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Câu 15. Những thái độ, hành động nào sau đây góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa ?
a. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự.
c. Tham gia thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
d. Cảnh giác và chống lại mọi hành động xâm lược, can thiệp của nước ngoài.
e. Tập trung kiếm tiền bằng mọi giá.
f. Tham gia các lớp huấn luyện dân quân tự vệ.
g. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc.
h. Bảo vệ bí mật quốc gia.
Câu 16. Những biểu hiện nào sau đây đáng bị phê phán ?
a. Đến tuổi nhưng trốn tránh, không đăng kí nghĩa vụ quân sự.
b. Vận động người thân và bạn bè thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
c. Đào ngũ.
d. Có hành vi xúc phạm Quốc kì, Quốc huy.
e. Cung cấp thông tin, tiếp tay cho người nước ngoài để chống phá đất nước.
f. Tuyên truyền, kích động nhằm chống phá chính quyền nhân dân.
g. Đi du lịch, học tập ở nước ngoài.
Câu 17. Để bảo vệ Tổ quốc, ngay từ bây giờ, các em phải thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây ?
a. Tích cực tập luyện thể thao, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
b. Tích cực rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, phẩm chất chính trị.
c. Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật.
d. Xin nhập ngũ để góp phần bảo vệ Tổ quốc.
e. Lựa chọn cho mình lí tưởng sống lành mạnh.
f. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị – xã hội.
g. Tham gia giữ gìn và phát huy những những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
h. Tích cực, tự giác, năng động và sáng tạo trong học tập, lao động.
Công dân nam giới ở độ tuổi ( trường hợp thông thường) nào phải đăng kí nghĩa vụ quân sự ?
a. Từ đủ 16 tuổi đến hết 30 tuổi.
b. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
c. Từ đủ 17 tuổi đến hết 50 tuổi.
d. Từ đủ 17 tuổi đến hết 45 tuổi.
Câu7. Biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước để chống chiến tranh xâm lược là
a. quốc phòng toàn dân. b. chiến tranh nhân dân.
c. tổng động viên. d. chiến tranh toàn diện.
Câu8. Sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường được gọi là
a. tiềm lực chiến tranh. b. sức chiến đấu.
c. tiềm lực quốc phòng. d. khả năng tác chiến.
Câu9. Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt được gọi là
a. phòng thủ. b. chiến tranh nhân dân.
c. quốc phòng. d. tổng động viên.
Câu10. Trạng thái xã hội đặc biệt của đất nước được tuyên bố trong thời gian từ khi nước nhà bị xâm lược cho tới khi hành động xâm lược đó được chấm dứt trên thực tế, được gọi là
a. tình trạng đặc biệt. b. thiết quân luật.
c. tình trạng chiến tranh. d. thời kì loạn lạc.
Câu11. Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược, nghĩa quân Lam Sơn đã chặt đầu tướng giặc Liễu Thăng tại đâu ?
a. Ải Nam Quan. b. Sông Bạch Đằng.
c. Ải Chi Lăng. d. Gò Đống Đa.
Câu12. Người anh hùng dân tộc nào đã chỉ huy những trận đánh nổi tiếng ở Rạch Gầm - Xoài Mút, Ngọc Hồi, Khương Thượng, Đống Đa ?
a. Lê Lợi. b. Lí Thường Kiệt.
c. Trần Hưng Đạo. d. Nguyễn Huệ.
Câu13. Bài thơ “Nam quốc sơn hà” xuất hiện gắn liền với sự kiện nào sau đây ?
a. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
b. Cuộc chiến chống Tống xâm lược 1076 - 1077.
c. Chiến thắng Vạn Kiếp 1285.
d. Chiến thắng chống quân Minh xâm lược 1427.
Câu 14. Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam bao gồm những nội dung nào sau đây ?
a. Bảo vệ nền độc lập và sự thống nhất của Tổ quốc.
b. Bảo vệ chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
c. Bảo vệ, giúp đỡ các nước bạn bè trên thế giới.
d. Bảo vệ Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
e. Bảo vệ tính mạng, sức khoẻ và tài sản của nhân dân Việt Nam.
f. Bảo vệ các di sản văn hoá, các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
g. Bảo vệ môi trường hoà bình và phát triển ổn định của đất nước.
h. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Câu 15. Những thái độ, hành động nào sau đây góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa ?
a. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự.
c. Tham gia thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
d. Cảnh giác và chống lại mọi hành động xâm lược, can thiệp của nước ngoài.
e. Tập trung kiếm tiền bằng mọi giá.
f. Tham gia các lớp huấn luyện dân quân tự vệ.
g. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc.
h. Bảo vệ bí mật quốc gia.
Câu 16. Những biểu hiện nào sau đây đáng bị phê phán ?
a. Đến tuổi nhưng trốn tránh, không đăng kí nghĩa vụ quân sự.
b. Vận động người thân và bạn bè thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
c. Đào ngũ.
d. Có hành vi xúc phạm Quốc kì, Quốc huy.
e. Cung cấp thông tin, tiếp tay cho người nước ngoài để chống phá đất nước.
f. Tuyên truyền, kích động nhằm chống phá chính quyền nhân dân.
g. Đi du lịch, học tập ở nước ngoài.
Câu 17. Để bảo vệ Tổ quốc, ngay từ bây giờ, các em phải thực hiện tốt những yêu cầu nào sau đây ?
a. Tích cực tập luyện thể thao, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
b. Tích cực rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, phẩm chất chính trị.
c. Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật.
d. Xin nhập ngũ để góp phần bảo vệ Tổ quốc.
e. Lựa chọn cho mình lí tưởng sống lành mạnh.
f. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị – xã hội.
g. Tham gia giữ gìn và phát huy những những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
h. Tích cực, tự giác, năng động và sáng tạo trong học tập, lao động.