Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 10 2019 lúc 14:42

Chọn C                                 Câu đề bài: Tôi đã tăng tiến độ công việc bởi tôi muốn hoàn thành nó trong ngày hôm nay.

To push on: tiếp tục làm việc gì đó

To push up: đẩy cái gì đó lên

To push through: xô đẩy, xô lấn ai đó

To push out: đẩy cái gì đó ra ngoài

Bình luận (0)
Như Lãng An
Xem chi tiết
minh nguyet
6 tháng 1 2022 lúc 17:12

Question28. What is the main topic of this passage?

A. Astronomers’ difficulties. C. The Earth’s moon.

B. Observation of planets. D. The planet, Mercury

Question29. Why does Mercury still tease scientists?

A. Because it has an atmosphere which obscures observation.

B. Because it is too close to the sun.

C. Because it is difficult for space probes to get close to.

D. Because it is too small.

Question30. What is true about Mercury but not true about the moon or Mars?

A. The valleys are filled with volcanic rocks. C. There are no volcanoes.

B. The valleys are uncratered. D. They are hilly regions.

Question31. What does the author imply space telescopes can do better than land-based telescopes?

A. Show more of the planet, Mercury. C. Show what caused Mercury’s valleys.

B. Show the meteorites which hit Mercury. D. Show the volcanoes on Mercury. 

Question32. What can we infer from the passage that astronomers still need to get more detailed observation of Mercury?

A. More hypotheses C. Larger space telescopes.

B. Better and more space telescopes. D. More ways to prove hypotheses.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 12 2019 lúc 11:45

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Nick đã từng để râu nhưng bây giờ không còn nữa. Anh ấy đã cạo đi vì vợ anh ấy không thích nó.

Cấu trúc thể hiện thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa: 

S+ used to Vo: đã từng

S+ got used to + Ving: đã từng quen…

S+ be used to Vo: được dùng để ( làm gì) 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 4 2017 lúc 15:23

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải thích:

S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ

S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì

Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 11 2018 lúc 15:38

Chọn D.

Đáp án D.
Ta có: 
- to have sb do sth = to get sb to do sth: sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
- to have/to get sth done: làm một việc gì bằng cách thuê người khác
=> Đáp án D đúng
Dịch: Chúng tôi đã nhờ người kiểm tra bài tập về nhà hôm nay và tôi gặp rắc rối vì tôi đã không làm điều đó.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 10 2019 lúc 3:31

Đáp án B

Get/have sth done: cấu trúc bị động

Cấu trúc: Nhờ vả ở thể chủ động

- get sb + to V

- have sb + V

Ta thấy câu này có 2 vế được nối với nhau bằng lien từ “and” mà vế thứ 2 lại ở thì quá khứ đơn nên vế thứ nhất cũng phải cùng thì, nghĩa là cùng thì quá khứ đơn.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 2 2018 lúc 5:20

Đáp án C.

A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

D. white lie: lời nói dối vô hại.

Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 7 2019 lúc 5:08

Đáp án A.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 8 2017 lúc 2:00

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V

Mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: If + S + V(s,es), do/ don’t + V

though: mặc dù

whether: liệu (có hay không)

Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó?

Chọn C

Bình luận (0)