Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
A. 5
B. 1
C. 4
D. 3
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol khi có mặt H2SO4 đặc, đun nóng và cát (SiO2). Sau khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, thêm một ít muối ăn (NaCl) vào. Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực hiện phản ứng este hóa.
(2) H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác và tăng hiệu suất phản ứng.
(3) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
(4) Cát có tác dụng là tăng khả năng đối lưu của hỗn hợp phản ứng.
(5) Việc đun nóng nhằm làm cho nước bay hơi nhanh hơn.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
ĐÁP ÁN C
(3) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
(4) Cát có tác dụng là tăng khả năng đối lưu của hỗn hợp phản ứng.
(5) Việc đun nóng nhằm làm cho nước bay hơi nhanh hơn.
Đáp án C
a, sai vì trong dung dịch có chứa nước sẽ gây khó phản ứng este hoá
b, đúng, H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác và tăng hiệu suất phản ứng
c, đúng, muối ăn giúp tăng tỉ trọng trong hỗn hợp nên tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp
d, đúng, cát có tác dụng tăng khả năng đối lưu của hỗn hợp phản ứng
e, sai, việc đun nóng làm cho phản ứng este hoá xảy ra
CH3COOH+C2H5OH(H2SO4 đ/t°)= CH3COOC2H5+H2O
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol khi có mặt H2SO4 đặc, đun nóng và cát (SiO2). Sau khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, thêm một ít muối ăn (NaCl) vào. Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(1) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực hiện phản ứng este hóa.
(2) H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác và tăng hiệu suất phản ứng.
(3) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
(4) Cát có tác dụng là tăng khả năng đối lưu của hỗn hợp phản ứng.
(5) Việc đun nóng nhằm làm cho nước bay hơi nhanh hơn.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit axetic và axit propionic với H2SO4 đặc, thu được tối đa k hợp chất hữu cơ chứa một chức este. Giá trị của k là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đun nóng 23 gam ancol etylic với 24 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 28,16 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 64%
B. 80%
C. 85,23%
D. 81,68%
Có:
C2H5OH + CH3COOH →CH3COOC2H5 + H2O
Nếu phản ứng hoàn toàn thí axit hết còn ancol dư, tạo 0,4 mol este
Nên hiệu suất =0,32/0,4=80%
Đáp án B
Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic.
B. axit propenoic.
C. axit propanoic.
D. axit acrylic.
Đáp án D.
C12H14O6 = (C2H3COO)3C3H5 → X = C2H3COOH: axit acrylic.
Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic.
B. axit propenoic.
C. axit propanoic.
D. axit acrylic.
Đáp án D.
C12H14O6 = (C2H3COO)3C3H5 → X = C2H3COOH: axit acrylic.
Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic.
B. axit propenoic.
C. axit propanoic.
D. axit acrylic.
Giải thích: Đáp án D.
C12H14O6 = (C2H3COO)3C3H5 → X = C2H3COOH: axit acrylic.
Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic
B. axit propenoic
C. axit propanoic
D. axit acrylic
Đáp án D.
C12H14O6 = (C2H3COO)3C3H5 → X = C2H3COOH: axit acrylic
Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75%
B. 44%
C. 55%
D. 60%