Giải thích: Đáp án D.
C12H14O6 = (C2H3COO)3C3H5 → X = C2H3COOH: axit acrylic.
Giải thích: Đáp án D.
C12H14O6 = (C2H3COO)3C3H5 → X = C2H3COOH: axit acrylic.
Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic.
B. axit propenoic.
C. axit propanoic.
D. axit acrylic.
Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là
A. axit propionic
B. axit propenoic
C. axit propanoic
D. axit acrylic
Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác , thu được este có công thức cấu tạo là:
A. C2H5COOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CHCOOC2H5
D. C2H5COOCH3
Oxi hóa 38 gam hỗn hợp propanal, ancol A no đơn chức bậc 1 và este B (tạo bởi một axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol A) được hỗn hợp X gồm axit và este. Cho lượng X đó phản ứng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thì sau phản ứng trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl được dung dịch D. Cô cạn D được hơi chất hữu cơ E, còn lại 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho E tách nước ở 140oC (H2SO4 đặc xúc tác) được F có tỉ khối với E là 1,61. A và B lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H5COOC2H5
B. C3H7OH và C3H5COOC3H7
C. C3H7OH và C4H7COOC3H7
D. C2H5OH và C4H7COOC2H5
Tỉến hành phản ứng este hoá giữa axit axetic và ancol etylic theo các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đun nóng 12 gam axit axetic và 48,3 gam ancol etylic, có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 4,66 gam kết tủa và 2,016 lít CO2 (đktc).
- Thí nghiệm 2: Đun nóng 20ml dung dịch axit axetic 8M (d = 1,05 g/ml) với 14,72 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được hỗn hợp Y.
Khối lượng este thu được trong mỗi thí nghiệm 1 và 2 lần lượt là:
A. 9,68 gam và 2,552 gam.
B. 9,68 gam và 14,08 gam.
C. 13,2 gam và 2,552 gam.
D. 13,2 gam và 14,08 gam.
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,1
B. 28,5
C. 41,8
D. 47,6
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hoá bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,1.
B. 28,5.
C. 41,8.
D. 47,6.
Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit adipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy xuất hiện kết tủa. Cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 15,8gam
B. 22,2gam
C. 16,6gam
D. 27,8gam
Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, t°) thu được 6,6 gam este E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 và nước theo tỷ lệ mol là 1:1. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50%.
B. 60%.
C. 75%.
D. 80%.