Hình 25.1 vẽ mặt số của một vôn kế. Hãy cho biết:
Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2).
Hình 25.1 vẽ mặt số của một vôn kế. Hãy cho biết:
Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1).
Số chỉ của vôn kế khi ở vị trí (1) là 2V.
Hình 25.1 vẽ mặt số của một vôn kế. Hãy cho biết:
Giới hạn đo của vôn kế này.
Hình 25.1 vẽ mặt số của một vôn kế. Hãy cho biết:
Độ chia nhỏ nhất.
Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (2).
Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (2) là: I2 = 1,3A
Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1).
Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1) là: I1 = 0,4 A
cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có hiệu điện g=thế U khôgn đổi ampe kế chỉ cường độ dòng điện 12mA vôn kế chỉ 3V. Sau đó người ta hoán đổi vị trí ampe kế với vôn ikees cho nhau khi đó ampe kế chỉ 4mA. gọi Rv là điện trở của vôn kế. Tỉ số Rx/Rv là ?
Ban đầu chưa hoán đổi: \(R_X//R_V\)
\(\Rightarrow U=U_V=U_X=3V\)
\(I_A=I_m=12mA=0,012A\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_X\cdot R_V}{R_X+R_V}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{3}{0,012}=250\) \(\left(1\right)\)
Khi hoán đổi mạch mới là: \(R_VntR_X\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_X+R_V=\dfrac{U}{I}=\dfrac{3}{0,004}=750\Omega\)
Như vậy: \(\left(1\right)\Rightarrow R_X\cdot R_V=187500\)
Áp dụng công thức: \(R^2-S\cdot R+P=0\) với \(\left\{{}\begin{matrix}S=R_X+R_V\\P=R_X\cdot R_V\end{matrix}\right.\)
Khi đó: \(R^2-750R+187500=0\)
Tìm hiểu vôn kế:
Bảng 1
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | …………V | …………V |
Hình 25.2b | …………V | …………V |
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận xét kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3).
5. Hãy nhận xét chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
1. Học sinh tự nhận biết trên dụng cụ.
2. Vôn kế hình 25.2a và 25.2b dùng kim. Vôn kế hình 25.2c hiện số.
3. Bảng 1.
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | 300V | 25V |
Hình 25.2b | 20V | 2,5V |
4. Một chốt của vôn kế có ghi dấu (+) (cực dương), chốt kia ghi dấu (-) (cực âm).
5. Thông thường ở vôn kế, chốt điều chỉnh kim nằm ngay sau phía dưới gốc quay của kim chỉ thị và được kí hiệu là một vòng tròn có rãnh ở giữa.
Một học sinh sử dụng 2 điện trở, một vôn kế, một ampe kế mắc vào một nguồn điện theo 3 sơ đồ như hình vẽ.
Khi đo thu được các số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là U 1 , I 1 , U 2 , I 2 , U 3 , I 3 .
Hãy tính điện trở của vôn kế và ampe kế theo các số đo trên.
Tính điện trở của vôn kế và ampe kế:
Từ sơ đồ 1 và 2 ta có:
I 1 = I 2 + I V = U 1 R 2 + U 1 R V (1)
U 2 = I 2 ( R . A + R 2 ) (2)
Ở sơ đồ 3: U 3 = I 3 . R . V
⇒ R V = U 3 I 3 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta được: R A = U 2 . U 3 . I 1 - U 1 U 3 . I 2 - U 1 . U 2 . I 3 U 3 . I 1 . I 2 - U 1 . I 2 . I 3 .
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hai đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và khác Đ3 a) Khi K1 đóng K2 mở Vôn kế chỉ U=12V, vôn kế V3 chỉ U3=0,5U. Tính số chỉ của vôn kế V2, hiệu điện thế ở hai đầu đèn Đ1-Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của ampe kế A2 ampe kế ACho mạch điện như hình vẽ. Biết hai đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và khác Đ3a. Khi K1 đóng K2 mở:-Vôn kế chỉ U=12V, vôn kế V3 chỉ U3=0,5U. Tính số chỉ của vôn kế V2, hiệu điện thế ở hai đầu đèn Đ1-Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của ampe kế A2,ampe kế A và cường độ dòng điện qua đèn Đ3.