X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó M Z = 1 , 875 M X . X có đặc điểm là
A. Tách nước tạo 1 anken duy nhất.
B. Hòa tan được Cu(OH)2.
C. Chứa 1 liên kết pi trong phân tử.
D. Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức
X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó M Z = 1 , 875 M X . X có đặc điểm là
A. Tách nước tạo 1 anken duy nhất.
B. Hòa tan được Cu(OH)2.
C. Chứa 1 liên kết pi trong phân tử
D. Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức
Đáp án D.
Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức
X, Y, Z là 3 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 1,875MX. X có đặc điểm là
A. Tách nước tạo 1 anken duy nhất.
B. Hòa tan được Cu(OH)2.
C. Chứa 1 liên kết pi trong phân tử.
D. Không có đồng phân cùng chức hoặc khác chức
Đáp án : D
Ta có: => MX = 32 => X là CH3OH
X chỉ có 1 cấu tạo duy nhất
X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều đơn chức (trong đó X, Y kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C và có đồng phân hình học). Trung hòa m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 29,0 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần dùng 0,89 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp là.
A. 21,86%
B. 20,49%
C. 16,39%
D. 24,59%
X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều đơn chức (trong đó X, Y kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C và có đồng phân hình học). Trung hòa m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 29,0 gam muối. Mặt khác đốt cháy m gam E cần dùng 0,89 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp là.
A. 21,86%
B. 20,49%
C. 16,39%
D. 24,59%
Cho hỗn hợp M chứa 3 hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X,Y,Z. Trong đó X và Y là 2 đồng phân; Y và Z kết tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng (Mx<MZ).
+ Làm bay hơi 8,2g M thì thể hơi thu được bằng thể tích của 5,5 g CO2 trong cùng điều kiện.
+ Để đốt cháy hoàn toàn 32,8 g M cần 29,12 lít O2 đktc, sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và hơi nước vơi thể tích bằng nhau.
Cho 9,84g M tác dụng với NaHCO3 lấy dư, thu được 2,016 lít CO2 đktc.
+ Xác định CTPT và CTCT của X, Y, Z và tính phần trăm về khối lượng của X trong hỗn hợp M
Hỗn hợp Z gồm 2 este đơn chức X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần 6,16 lít O2 thu được 5,6 lít CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức của este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7
B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7
D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Đáp án C
nCO2 = nH2O = 0,25 mol suy ra Z là các este no, đơn chức
Bảo toàn nguyên tố O: nO (Z) = 0,25.2+0,25-0,275.2=0,2 mol →nZ = 0,1 mol
Số nguyên tử C trung bình =0,25/0,1= 2,5 ( X là HCOOCH3)
m = mC + mH + mO = 0,25.12+0,25.2+0,2.16=6,7 gam
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức Y và một este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của Z. Đun nóng m gam X với dd KOH vừa đủ thu được hh chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hh T gồm 2 muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18mol X thu được 16,92gam nước. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp X là:
A. 25,39%
B. 28,94%
C. 21,42%
D. 29,52%
Đáp án A
mX = mT => M gốc ancol = 39 (m trung bình)
=> 2 ancol là C2H5OH (2x mol) và C3H7OH (5x mol) (đường chéo ra tỉ lệ mol)
Do nY < nZ nên:
Y có công thức ACOOC2H5 (2x mol) và Z có công thức B(COOC3H7)2 (2,5x mol)
=> nX = 2x + 2,5x = 0,18 => x = 0,04 mol
Đặt y, z là số H trong Y, Z
nH2O = 2. 0,04y/2 + 2,5 . 0,04z/2 = 0,94 => 4y + 5x = 94
Do y ≥ 6 và z ≥ 14 nên y = 6 và z = 14 là nghiệm duy nhất
Vậy Y là HCOOC2H5 (0,08 mol) và Z là (COOC3H7)2 (0,1mol)
=> %Y = 25,39%
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức Y và một este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của Z. Đun nóng m gam X với dd KOH vừa đủ thu được hh chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hh T gồm 2 muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18mol X thu được 16,92gam nước. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp X là:
A. 25,39%
B. 28,94%
C. 21,42%
D. 29,52%
Đáp án A
mX = mT => M gốc ancol = 39 (m trung bình)
=> 2 ancol là C2H5OH (2x mol) và C3H7OH (5x mol) (đường chéo ra tỉ lệ mol)
Do nY < nZ nên:
Y có công thức ACOOC2H5 (2x mol) và Z có công thức B(COOC3H7)2 (2,5x mol)
=> nX = 2x + 2,5x = 0,18 => x = 0,04 mol
Đặt y, z là số H trong Y, Z
nH2O = 2. 0,04y/2 + 2,5.0,04z/2 = 0,94 => 4y + 5x = 94
Do y ≥ 6 và z ≥ 14 nên y = 6 và z = 14 là nghiệm duy nhất
Vậy Y là HCOOC2H5 (0,08 mol) và Z là (COOC3H7)2 (0,1mol)
=> %Y = 25,39%
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức Y và một este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của Z. Đun nóng m gam X với dd KOH vừa đủ thu được hh chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hh T gồm 2 muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18mol X thu được 16,92gam nước. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp X là
A. 25,39%
B. 28,94%
C. 21,42%
D. 29,52%
Đáp án A
mX = mT => M gốc ancol = 39 (m trung bình)
=> 2 ancol là C2H5OH (2x mol) và C3H7OH (5x mol) (đường chéo ra tỉ lệ mol)
Do nY < nZ nên:
Y có công thức ACOOC2H5 (2x mol) và Z có công thức B(COOC3H7)2 (2,5x mol)
=> nX = 2x + 2,5x = 0,18 => x = 0,04 mol
Đặt y, z là số H trong Y, Z
nH2O = 2. 0,04y/2 + 2,5 . 0,04z/2 = 0,94 => 4y + 5x = 94
Do y ≥ 6 và z ≥ 14 nên y = 6 và z = 14 là nghiệm duy nhất
Vậy Y là HCOOC2H5 (0,08 mol) và Z là (COOC3H7)2 (0,1mol)
=> %Y = 25,39%