Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
A. 0,11 m / s 2
B. 0,4 m / s 2
C. 1,23 m / s 2
D. 16 m / s 2
Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
A. 0 , 11 m / s 2
B. 0 , 4 m / s 2
C. 1 , 23 m / s 2
D. 16 m / s 2
Chọn C.
Đổi v = 40 km/h = 100/9 m/s.
Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng:
Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40km/h trên một vòng đua có bán kính 100m. Gia tốc hướng tâm của xe là:
A. 0,11m/ s 2
B. 0,4m/ s 2
C. 1,23m/ s 2
D. 1,6m/ s 2
Bài 1: Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe 1/5 bán kính bánh xe.
Bài 2: Một bánh xe bán kính 40cm quay đều 200 vòng trong thời gian 4s. Tìm chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó?
Bài 3: Xác định chu kỳ quay, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 64,8 km/h trên quĩ đạo có bán kính 30 cm.
Bài 4: Một chất điểm chuyển động tròn đều trong một phút quay được 600 vòng. Xác định tốc độ dài, tốc độ góc và độ lớn gia tốc hướng tâm của chất điểm biết bán kính quỹ đạo tròn là 10 cm.
Bài 1.
Đường kính bánh xe: \(d=100cm=1m\) \(\Rightarrow R=0,5m\)
Điểm cách vòng bánh xe 1/5 bán kính xe: \(\Rightarrow R'=\dfrac{R}{5}=0,1m\)
Tốc độ góc ở điểm ngoài vòng bánh xe: \(\omega=\dfrac{v}{R}=\dfrac{10}{0,1}=100rad\)/s
Gia tốc hướng tâm tại điểm nằm ngoài bánh xe:
\(a_{ht}=\omega^2\cdot R'=100^2\cdot0,1=1000\)m/s2
Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn bằng
A. 200 m / s 2
B. 2 m / s 2
C. 0,5 m / s 2
D. 0,055 m / s 2
Chọn D.
Ban đầu xe có: v 0 = 12 km/h = 10/3 m/s.
Xe dừng lại (v = 0) sau khoảng thời gian
∆ t = 1 phút = 60 s.
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều nên gia tốc của xe có độ lớn bằng:
Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn bằng
A. 200 m / s 2
B. 2 m / s 2
C. 0 , 5 m / s 2
D. 0 , 055 m / s 2
Chọn D.
Ban đầu xe có: v0 = 12 km/h = 10/3 m/s.
Xe dừng lại (v = 0) sau khoảng thời gian ∆t = 1 phút = 60 s.
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều nên gia tốc của xe có độ lớn bằng:
Một bánh xe bán kính 60 (cm) quay đều vòng trong thời gian 2 (s). Tìm chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó?
Một chiếc xe đang chạy trên đường thẳng thì tài xế tăng tốc độ với gia tốc bằng 2 m / s 2 trong khoảng thời gian 10s. Độ tăng vận tốc trong khoảng thời gian này là
A. 10 m/s.
B. 20 m/s.
C. 15 m/s.
D. không xác định được vì thiếu dữ kiện.
Chọn: B.
Ta có:
Suy ra độ tăng vận tốc trong khoảng thời gian này là: ∆v = a.∆t = 2.10 = 20m/s.
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6380 km. Vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là:
A. 7795,8 m/s ; 9,07 m/s2
B. 7651,3 m/s ; 8,12 m / s 2
C. 6800,6 m/s ; 7,82 m / s 2
D. 7902,2 m/s ; 8,96 m / s 2
Phương án A
Bán kính quỹ đạo của vệ tinh là:
R V = 6380 + 320 = 6700 k m = 67 . 10 5 m .
Chu kỳ quay của vệ tinh: T = 90 phút = 5400 s.
Vận tốc góc của vệ tinh:
(rad/s)
⟹ Vận tốc dài của vệ tinh:
Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là:
a h t = ω 2 . R V = 9,07 m / s 2 .
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6380 km. Vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là:
A. 7795 , 8 m / s ; 9 , 06 m / s 2
B. 7651 , 3 m / s ; 8 , 12 m / s 2
C. 6800 , 6 m / s ; 7 , 82 m / s 2
D. 7902 , 2 m / s ; 8 , 96 m / s 2
Chọn A
Bán kính quỹ đạo của vệ tinh là: RV = 6380 + 320 = 6700 km = 67.105 m.
Chu kỳ quay của vệ tinh: T = 90 phút = 5400 s.
Vận tốc góc của vệ tinh: