Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 19: Everybody in the house woke up when the burglar alarm ______.
A. went out
B. went off
C. came about
D. rang off
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Everybody in the house woke up when the burglar alarm ___________.
A. went out
B. went off
C. came about
D. rang off
Đáp án B.
A. Went out = quá khứ của to go out: đi ra ngoài, đi chơi
B. Went off = quá khứ của to go off: chuông reo ầm ĩ
C. Came about = quá khứ của to come about: xảy ra
D. Rang = quá khứ của to ring: chuông reo (không dùng với off)
Đáp án chính xác là đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người trong nhà tỉnh dậy khi chuông chống trộm reo ầm ĩ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When the alarm went off, everyone proceeded calmly to the emergency exits.
A. fell
B. exploded
C. called
D. rang
Đáp Án D.“Go off” có thể có nhiều nghĩa. Tuy nhiên căn cứ vào ngữ cảnh của câu này, “go off” = “ring”, nghĩa là “reo, kêu”.
A. fall (v): rơi
B. explode (v): nổ
C. call (v): gọi
Dịch câu: Khi chuông báo kêu, mọi người bình tĩnh tiến đến lối thoát hiểm khẩn cấp.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 17. The fire alarm went off when smoke rose.
A. exploded B. shouted C. rang D. burned
Question 18. After a short break for tea, they went on working.
A. began B. continued C. delayed D. harrowed
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19. At weekend, the city is always packed with people.
A. crowded B. uncrowded C. full D. busy
Question 20. Once you’ve finished studying, you can go on watching TV.
A. continue B. keep C. stop D. start
Question 3. Susanne got a bad mark for her math test. She must have been downhearted.
A. relaxing B. happy C. disappointed D. interested
Question 4 . They decided to demolish the building because it was unsafe.
A. pulled down B. took on C. got on with D. went down
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When his alarm went off, he shut it off and slept for________15 minutes
A. another
B. others
C. the others
D. other
Đáp án A
Câu này dịch như sau: Khi đồng hồ báo thức reo, anh ấy tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa. Chúng ta có các đơn đơn vị đo lường về thời gian, tiền, khoảng cách được xem là danh từ số ít
=> dùng mạo từ a/an => dùng another
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When his alarm went off, he shut it off and slept for __________ 15 minutes.
A. another
B. others
C. the others
D. other
Đáp án A
Kiến thức: Cách dùng other, others, the others, another
Giải thích:
- Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác
Another + số lượng + đơn vị đo
Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …
- others = other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác (không đi kèm với danh từ)
- the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)
- the other + (N số ít): cái còn lại
Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
No sooner _______ my car than the alarm went off.
A. the thief had touched
B. had the thief touched
C. touched the thief
D. the thief touched
Đáp án B
Cấu trúc: No sooner + had + S + PII … than + S + V (past) …: vừa mới… thì…
Dịch: Tên trộm vừa mới chạm vào chiếc xe thì chuông cảnh báo reo lên
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
No sooner ______ my car than the alarm went off
A. the thief had touched
B. had the thief touched
C. touched the theif
D. the thief touched
Đáp án B
Kiến thức: Đảo ngữ với No sooner...than...( ngay khi...thì...)
No sooner had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2
Tạm dịch: Ngay khi tên trộm chạm vào ô tô của tôi thì chuông báo động reo lên.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
They left the concert hall. The fire alarm went off right afterwards.
A. They left the concert hall just as the fire alarm went off
B. The fire alarm had gone off before they left the concert hall.
C. They were leaving the concert hall when the fire alarm went off.
D. No sooner had they left the concert hall than the fire alarm went off.
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích: Công thức: No sooner + had + S1 + Ved/V3 than S2 + Ved/V2 (…vừa mới...thì…)
Tạm dịch: Họ rời khỏi phòng hòa nhạc. Chuông báo cháy đã kêu ngay sau đó.
A. Họ rời khỏi phòng hòa nhạc ngay khi chuông báo cháy kêu.
B. Chuông báo cháy đã kêu trước khi họ rời khỏi phòng hòa nhạc.
C. Họ đang rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu.
D. Họ vừa mới rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu.
Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa.
Chọn D
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 10: _________, we went swimming.
A. Being a hot day
B. It was a hot day
C. Because the day was hot
D. As a hot day
Đáp án C
Giải thích:
As/ since/ because + mệnh đề: vì. ..
A sai vì hai chủ ngữ không cùng mệnh đề nên không rút gọn về dạng V_ing được.
B không sai ngữ pháp nhưng vì thiếu từ nối nên câu không liên kết, D sai vì as đi với mệnh đề, không thể dùng chỉ có danh từ được.
Dịch nghĩa. Vì trời hôm đó nóng nên chúng tôi đi bơi.