Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
4321x2 + 21x – 4300 = 0
Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
a ) 35 x 2 − 37 x + 2 = 0 b ) 7 x 2 + 500 x − 507 = 0 c ) x 2 − 49 x − 50 = 0 d ) 4321 x 2 + 21 x − 4300 = 0
a) Phương trình 35 x 2 – 37 x + 2 = 0
Có a = 35; b = -37; c = 2 ⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình có nghiệm x 1 = 1 ; x 2 = c / a = 2 / 35 .
b) Phương trình 7 x 2 + 500 x – 507 = 0
Có a = 7; b = 500; c = -507 ⇒ a + b + c = 7 + 500 – 507 = 0
⇒ Phương trình có nghiệm x 1 = 1 ; x 2 = c / a = - 507 / 7 .
c) Phương trình x 2 – 49 x – 50 = 0
Có a = 1; b = -49; c = -50 ⇒ a – b + c = 1 – (-49) – 50 = 0
⇒ Phương trình có nghiệm x 1 = - 1 ; x 2 = - c / a = 50 .
d) Phương trình 4321 x 2 + 21 x – 4300 = 0
Có a = 4321; b = 21; c = -4300 ⇒ a – b + c = 4321 – 21 – 4300 = 0
⇒ Phương trình có nghiệm x 1 = - 1 ; x 2 = - c / a = 4300 / 4321 .
Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a - b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 35x2 - 37x + 2 = 0; b) 7x2 + 500x - 507 = 0;
c) x2 - 49x - 50 = 0; d) 4321x2 + 21x - 4300 = 0.
a) 35x2– 37x + 2 = 0 có a = 0, b = -37, c = 2
Do đó: a + b + c = 35 + (-37) + 2 = 0
nên x1 = 1; x2 = \(\dfrac{2}{35}\)
b) 7x2 + 500x - 507 = 0 có a = 7, b = 500, c = -507
Do đó: a + b + c = 7 + 500 - 507
nên x1 = 1; x2 = \(-\dfrac{507}{7}\)
c) x2- 49x - 50 = 0 có a = 1, b = -49, c = -50
Do đó a - b + c = 1 - (-49) - 50 = 0
nên x1 = -1; x2 = \(-\dfrac{-50}{1}\) = 50
d) 4321x2 + 21x - 4300 = 0 có a = 4321, b = 21, c = -4300
Do đó a - b + c = 4321 - 21 + (-4300) = 0
nên x1 = -1; x2 = \(\dfrac{-4300}{4321}\) = \(\dfrac{4300}{4321}\).
a) 35x2– 37x + 2 = 0 có a = 0, b = -37, c = 2
Do đó: a + b + c = 35 + (-37) + 2 = 0
nên x1 = 1; x2 =
b) 7x2 + 500x - 507 = 0 có a = 7, b = 500, c = -507
Do đó: a + b + c = 7 + 500 - 507
nên x1 = 1; x2 =
c) x2- 49x - 50 = 0 có a = 1, b = -49, c = -50
Do đó a - b + c = 1 - (-49) - 50 = 0
nên x1 = -1; x2 = = 50
d) 4321x2 + 21x - 4300 = 0 có a = 4321, b = 21, c = -4300
Do đó a - b + c = 4321 - 21 + (-4300) = 0
nên x1 = -1; x2 = = .
Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
7x2 + 500x – 507 = 0
Phương trình 7x2 + 500x – 507 = 0
Có a = 7; b = 500; c = -507 ⇒ a + b + c = 7 + 500 – 507 = 0
⇒ Phương trình có nghiệm x1 = 1; x2 = c/a = -507/7.
Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
x2 – 49x – 50 = 0
Phương trình x2 – 49x – 50 = 0
Có a = 1; b = -49; c = -50 ⇒ a – b + c = 1 – (-49) – 50 = 0
⇒ Phương trình có nghiệm x1 = -1; x2 = -c/a = 50.
Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
35x2 – 37x + 2 = 0
Phương trình 35x2 – 37x + 2 = 0
Có a = 35; b = -37; c = 2 ⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình có nghiệm x1 = 1; x2 = c/a = 2/35.
3. Viết hệ thức Vi-et đối với các nghiệm của phương trình bậc hai
a x 2 + b x + c = 0 ( a ≠ 0 )
Nêu điều kiện để phương trình a x 2 + b x + c = 0 (a ≠ 0) có một nghiệm bằng 1. Khi đó, viết công thức nghiệm thứ hai. Áp dụng: nhẩm nghiệm của phương trình
1954 x 2 + 21 x – 1975 = 0
Nêu điều kiện để phương trình a x 2 + b x + c = 0 ( a ≠ 0 ) có một nghiệm bằng -1. Khi đó, viết công thức nghiệm thứ hai. Áp dụng: nhẩm nghiệm của phương trình
2005 x 2 + 104 x – 1901 = 0
Viết hệ thức Vi-et đối với các nghiệm của phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
Nêu điều kiện để phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có một nghiệm bằng 1. Khi đó, viết công thức nghiệm thứ hai. Áp dụng: nhẩm nghiệm của phương trình
1954x2 + 21x – 1975 = 0
Nêu điều kiện để phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có một nghiệm bằng -1. Khi đó, viết công thức nghiệm thứ hai. Áp dụng: nhẩm nghiệm của phương trình
2005x2 + 104x – 1901 = 0
Cho a, b, c, d là các số thực, trong đó a, c khác 0. Điều kiện của a, b, c, d để nghiệm của phương trình a x + b = 0 nhỏ hơn nghiệm của phương trình c x + d = 0 là:
A. b a > c d
B. b a > c d
C. b d > a c
D. b a > d c
Ta có: a x + b = 0 ⇔ x = - b a
Và c x + d = 0 ⇔ x = - d c
Theo giả thiết ta có: - b a < - d c ⇔ b a > d c
Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a - b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau.
a. 7x2 - 9x + 2 = 0 b. x2 + 49x - 50 = 0
c.1975x2 + 4x - 1979 = 0 c.\(\frac{1}{3}\)x2 - \(\frac{3}{2}\)x - \(\frac{11}{6}\) = 0