Một điện trở R = 5Ω được mắc vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1Ω. Cường độ dòng điện trong mạch chính là
A. 0,1A
B. 0,4A
C. 0,2A
D. 0,5A
Một điện trở R = 5 Ω được mắc vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1 Ω . Cường độ dòng điện trong mạch chính là
A. 0,1A
B. 0,4A
C. 0,2A
D. 0,5A
Đáp án: D
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Một nguồn điện có điện trở trong 1Ω được mắc với điện trở 5Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 15V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của nguồn là
A. I = 3,5A, ξ = 15V.
B. I = 3A, ξ = 18V.
C. I = 2,5A, ξ = 12,25V.
D. I = 2,44A, ξ = 12,25V.
Khi mắc vào hai cực của nguồn điện trở R 1 = 5 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I 1 = 5 A . Khi mắc vào giữa hai cực của nguồn điện đó điện trở R 2 = 2 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I 2 = 8 A . Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
A. E = 40 V , r = 3 Ω
B. E = 30 V , r = 2 Ω
C. E = 20 V , r = 1 Ω
D. E = 20 V , r = 1 Ω
Chọn đáp án A.
U = E − I r ⇒ R I = E − I r → 5.5 = E − 5 r 2.8 = E − 8 r ⇒ E = 40 V r = 3 Ω
Một bộ nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Nếu mắc một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai cực của bộ nguồn thì thấy ampe kế chỉ 2A. Nếu mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào hai cực của bộ nguồn thì số chỉ của vôn kế là 6V. Nếu mắc một điện trở R = 21 Ω vào hai cực của bộ nguồn thì cường độ dòng điện mạch chính là
A. 0,25A
B. 0,5A
C. 0,75A
D. 1A
Đáp án: A
Suất điện động ξ bằng số chỉ vôn kế bằng 6V
Cường độ dòng đoản mạch bằng số chỉ ampe kế
⇒ r = ξ I = 3Ω
Định luật ôm toàn mạch khi mắc R:
Một bộ nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Nếu mắc một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai cực của bộ nguồn thì thấy ampe kế chỉ 2A. Nếu mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào hai cực của bộ nguồn thì số chỉ của vôn kế là 6V. Nếu mắc một điện trở R = 21Ω vào hai cực của bộ nguồn thì cường độ dòng điện mạch chính là
A. 0,25A
B. 0,5A
C. 0,75A
D. 1A
Đáp án A
Suất điện động ? bằng số chỉ vôn kế bằng 6V
Cường độ dòng đoản mạch bằng số chỉ ampe kế
=> r = ?/I = 3Ω
Định luật ôm toàn mạch khi mắc R:
Mắc điện trở R = 14 Ω vào nguồn điện một chiều có suất điện động ζ = 6 V , điện trở trong r = 1 Ω tạo thành mạch kín. Cường độ dòng điện trong mạch là
A. 0,40 A.
B. 2,50 A.
C. 0,46 A.
D. 0,42 A
Khi mắc điện trở R 1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I 1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R 2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch là I 2 = 0,25 A. Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn điện.
Áp dụng định luật Ôm dưới dạng U N = IR = E - Ir ta được hai phương trình :
2 = E – 0,5r (1)
2,5 = E – 0,25r (2)
Giải hệ hai phương trình này ta tìm được suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
E = 3V; r = 2 Ω
Khi mắc điện trở R1 = 4Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 0,5A. Khi mắc điện trở R2 = 10Ω thì dòng điện trong mạch là I2 = 0,25A. Tính suất điện động E và điện trở trong r.
A. 3V; 2Ω.
B. 2V; 3Ω.
C. 1V; 2Ω.
D. 2V; 1Ω.
Khi mắc điện trở R 1 = 4 Ω vào hai cực của nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ 0,6A. Khi mạch ngoài mắc điện trở R 2 = 5 Ω nối tiếp với R 1 thì dòng điện trong mạch có cường độ 0,3A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn là
A. 1 , 5 V ; 1 , 5 Ω
B. 3 V ; 1 Ω
C. 1 , 5 V ; 1 Ω
D. 3 V ; 1 , 5 Ω