Áp dụng định luật Ôm dưới dạng U N = IR = E - Ir ta được hai phương trình :
2 = E – 0,5r (1)
2,5 = E – 0,25r (2)
Giải hệ hai phương trình này ta tìm được suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
E = 3V; r = 2 Ω
Áp dụng định luật Ôm dưới dạng U N = IR = E - Ir ta được hai phương trình :
2 = E – 0,5r (1)
2,5 = E – 0,25r (2)
Giải hệ hai phương trình này ta tìm được suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
E = 3V; r = 2 Ω
Khi mắc điện trở R 1 = 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ 2 A . Khi mắc thêm R 2 = 1 Ω nối tiếp với R 1 thì dòng điện trong mạch là 1,6 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là :
A. 12 V, 3 Ω.
B. 15 V, 4 Ω.
C. 10 V, 2 Ω.
D. 8 V, 1 Ω.
Hai nguồn có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R = 11 Ω thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R có cường độ = 0,4 A; nếu hai nguồn mắc song song thì dòng điện qua R có cường độ I 2 = 0,25 A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng
A. E = 2 V; r = 0,5 Ω
B. E = 2 V; r = 1 Ω
C. E = 3 V; r = 0,5 Ω
D. E = 3 V; r = 2 Ω
Khi mắc điện trở R1 = 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 1 A. Mắc điện trở R2 = 1 Ω thì dòng điện trong mạch là I2 = 1,5 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 3 V và 2 Ω.
B. 2 V và 3 Ω.
C. 6 V và 3 Ω.
D. 3 V và 4 Ω.
Khi mắc điện trở R 1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ 0,5 A. Khi mắc điện trở R 2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch có cường độ 0,25 A. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện
A. E = 3V, r = 2W
B. E = 2V, r = 3W
C. E = 6V, r = 3W
D. E = 2V, r = 6W
Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I 1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I 2 = 1 A. Tính trị số của điện trở R 1
Khi mắc điện trở R 1 = 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I 1 = 1A. Khi mắc điện trở R 2 = 1 Ω thì dòng điện trong mạch I 2 = 1,5A.Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là:
A. 3V và 2 Ω
B. 2V và 3 Ω
C. 6V và 3 Ω
D. 3 V và 4 Ω
Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1 A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 4 Ω song song với R1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có cường độ I2 = 1,8 A. Trị số của điện trở R1 là
A. 8 Ω.
B. 3 Ω.
C. 6 Ω.
D. 4 Ω.
Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy tròng mạch cỏ cường độ là I 1 = 1 A.Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 4 Ω song song với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có cường độ là I 2 = 1,8A.Trị số của điện trở R 1 là
A. 8 Ω.
B. 3 Ω.
C. 6 Ω.
D. 4 Ω.
Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 2Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 2 = 1 A. Giá trị của điện trở R 1 bằng
A. 5Ω
B. 6Ω
C. 7Ω
D. 8Ω