Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền : O 8 16 ; O 8 17 ; O 8 18 ; còn cacbon có 2 đồng vị bền C 6 12 ; C 6 13 Có bao nhiêu loại phân tử CO2 có thể tạo thành từ các đồng vị trên ?
A. 6
B. 9
C. 12
D. 18
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: O 8 16 , O 8 17 , O 8 18 còn cacbon có 2 đồng vị bền C 6 12 , C 6 13 . Số lượng phân tử C O 2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 10.
B. 12.
C. 11.
D. 13.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: O 8 16 ; O 8 17 ; O 8 18 còn cacbon có 2 đồng vị bền C 6 12 ; C 6 13 . Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là:
A. 10.
B. 12.
C. 11.
D. 13.
Đáp án B
Với 12C lần lượt có
12C16O16O
12C17O17O
12C18O18O
12C16O17O
12C16O18O
12C17O18O
Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.
Trong tự nhiên lưu huỳnh gồm 4 đồng vị bền:
Thành phần % về khối lượng của đồng vị 32S trong H2SO4 có giá trị gần nhất với (H = 1; O = 16)
A. 31,10%
B. 31,05%
C. 31,00%
D. 30,95%
Đáp án C
• Khối lượng nguyên tử trung bình của S là
MS = 0,9502 x 32 + 0,0075 x 33 + 0,0421 x 34 + 0,0002 x 36 = 32,0925
Phần trăm khối lượng của 32S trong H2SO4 là
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị là 14N, 15N còn H có 3 đồng vị bền là 1H, 2H, 3H. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. có 12 phân tử dạng NO2.
B. Có 12 phân tử dạng N2O.
C. có 60 phân tử dạng HNO3.
D. có 18 phân tử dạng H2O.
Đáp án B
• Áp dụng công thức số phân tử dạng A2B được tạo thành từ n đồng vị của A và m đồng vị của B là
m . n . ( n + 1 ) 2
HNO3: Chọn H có 3 cách, chọn N có 2 cách, chọn OOO có 10 cách → có 60 phân tử dạng HNO3
Trong tự nhiên, nitơ có 2 đồng vị bền là và N 14 ; N 15 ; oxi có 3 đồng vị bền là O 16 ; O 17 và O 18 . Hỏi có bao nhiêu loại phân tử đioxit có khối lượng phân tử bằng với ít nhất 1 loại khác trong tổng số các phân tử được tạo ra bởi các đồng vị trên:
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8
Ta có phân tử đioxit được tạo bởi nguyên tố N và O cóc ông thức phân tử là NO2.
+ Số cách chọn nguyên tử N: có 2 cách chọn
+ Số cách chọn nguyên tử O: có 3 + C 3 2 = 6 cách chọn
Có tổng số 12 loại phân tử
Phân tích: Trong tổng số 12 loại phân tử này sẽ có những phân tử có phân tử khối bằng nhau vậy số loại phân tử khối chắc chắn sẽ ít hơn 12. Làm thế nào để tìm số loại phân tử khối? Phân tử khối sẽ bị giới hạn bởi 2 giá trị min và max. Do 14, 15 và 16, 17, 18 là các số tự nhiên liên tiếp nên tổng số giá trị trong đoạn đó sẽ là số loại phân tử khối.
M có tất cả 6 giá trị là 46, 47, 48, 49, 50 và 51
12 loại phân tử chỉ có 6 giá trị phân tử khối vậy sẽ có 12 – 6 = 6 loại phân tử có phân tử khối trùng với ít nhất là 1 phân tử còn lại trong tổng số 12 loại phân tử.
Đáp án C
Trong tự nhiên Copper có 2 đồng vị bền: 2Cu chiếm 75% số nguyên tử và § Cu chiếm 25% số nguyên tử. Tính % khối lượng đồng vị có trong 1 mol CuSO4 ? Cho nguyên tử khối: S: 32; O: 16.
Trong tự nhiên oxi là hỗn hợp của 3 đồng vị bền
Trung bình cứ 120 nguyên tử 18O sẽ có tương ứng bao nhiêu nguyên tử 16O ?
A. 24
B. 49880
C. 59856
D. 60000
Đáp án C
Trung bình cứ 120 nguyên tử 18O thì sẽ có tương ứng
( 120 . 99 , 76 ) / 0 , 2 = 59856 nguyên tử 16O
Trong tự nhiên, hidro có 2 đồng vị: H 1/1 và H 1/2; O có 3 đồng vị O 8/16; O 8/17; O 8/18. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử nước ?
Trong tự nhiên Si có ba đồng vị bền 2814Si chiếm 92,23%, 2914Si chiếm 4,67% còn lại là 3014Si.P
hần trăm khối lượng của 2914Si trong Na2SiO3 là
(Biết Na = 23 , O = 16):
A. 2,2018%
B. 1,1091%
C. 1,8143%
D. 2,1024%
Đáp án B
• Phần trăm 30Si trong tự nhiên là
100% - 93,23% - 4,67% = 3,1%
Khối lượng nguyên tử Si trung bình là:
MSi = 28 x 0,9223 + 29 x 0,0467 + 30 x 0,031
= 28,6307
→ Phần trăm khối lượng của 29Si trong Na2SiO3 là