Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 15,465.
B. 15,456.
C. 15,546.
D. 15,654.
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 15,654.
B. 15,465.
C. 15,546
D. 15,456.
Đặt công thức phân tử trung bình của
A và B là : C n ¯ H 2 n ¯ − 6
Theo giả thiết ta có :
n H 2 O = 8 , 1 18 = 0 , 45 m o l ⇒ m H = 0 , 45.2 = 0 , 9 g a m ⇒ m C = 9 , 18 − 0 , 9 = 8 , 28 g a m n C O 2 = n C = 8 , 28 12 = 0 , 69 m o l .
Vậy thể tích CO2 thu được là : 0,69.22,4=15,456 lít.
Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối
A. 64,78 g (2 muối)
B. 64,78g (Na2CO3)
C. 8,4g (NaHCO3)
D. 10,6g (Na2CO3)
Đáp án C
Hướng dẫn mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam; nCO2 = 0,69 mol; T = 0,1/0,69 = 0,14
=> tạo muối NaHCO3
mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là :
A. C9H12; C10H14.
B. C7H8; C9H12.
C. C6H6; C7H8.
D. C8H10; C9H12.
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là
A. C6H6 ; C7H8.
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12
D. C9H12 ; C10H14
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt công thức phân tử trung bình của A và B là : C n ¯ H 2 n ¯ − 6 .
Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiết ta có : ( 14 n ¯ − 6 ) x = 9 , 18 n ¯ x = 0 , 69 ⇒ n ¯ = 8 , 625 x = 0 , 08
Vậy Công thức phân tử của A và B lần lượt là C8H10 và C9H12
Đốt cháy hết 9,18 gam A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C6H6 ; C7H8
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12.
D. C9H12 ; C10H14.
Đáp án : B
nCO2 = 0,69 mol => nC = 0,69 => nH = 9,18 - 0,69 . 12 = 0,9
Đặt công thức chung của A và B là CnH2n - 6, ta có:
n / (2n - 6) = 0,69/0,9 => n = 8,625
=> 2 hidocacbon đó là C8H10 ; C9H12
Đốt cháy hết 9,18 gam A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C6H6 ; C7H8
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12.
D. C9H12 ; C10H14.
Đáp án : B
nCO2 = 0,69 mol => nC = 0,69 => nH = 9,18 - 0,69 . 12 = 0,9
Đặt công thức chung của A và B là CnH2n - 6, ta có:
n / (2n - 6) = 0,69/0,9 => n = 8,625
=> 2 hidocacbon đó là C8H10 ; C9H12
Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lítCO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là
A. 4,59 và 0,04.
B. 9,18 và 0,08.
C. 4,59 và 0,08.
D. 9,14 và 0,04.
Đáp án A
Hướng dẫn nCO2 = 7,728/ 22,4 = 0,345 mol; nH2O = 4,05/18 = 0,225 => m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g; n = (0,345 – 0,225)/3 = 0,04 mol
Đốt cháy hết 2,295 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được CO2 và 2,025 gam H2O. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của muối là :
A. 16,195 (2 muối).
B. 7,98 (NaHCO3)
C. 10,6 (Na2CO3).
D. 16,195 (Na2CO3).
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm ba este cùng dãy đồng đẳng cần dùng V lít O2 (đktc) thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Giá trị của V là
A. 69,44 lít
B. 24,64 lít
C. 39,2 lít
D. 34,72 lít
Chọn đáp án D
Vì n C O 2 = n H 2 O = 1 , 3 m o l ⇒ Cả 3 este đều có dạng CnH2nO2
BTTN (O) ⇒ n O 2 = 1 , 3 × 2 + 1 , 3 - 0 , 4 × 2 2 = 1 , 55 m o l