Đáp án C
Hướng dẫn mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam; nCO2 = 0,69 mol; T = 0,1/0,69 = 0,14
=> tạo muối NaHCO3
mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g
Đáp án C
Hướng dẫn mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam; nCO2 = 0,69 mol; T = 0,1/0,69 = 0,14
=> tạo muối NaHCO3
mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 g
Đốt cháy hết 2,295 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được CO2 và 2,025 gam H2O. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của muối là :
A. 16,195 (2 muối).
B. 7,98 (NaHCO3)
C. 10,6 (Na2CO3).
D. 16,195 (Na2CO3).
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Zau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 15,465.
B. 15,456.
C. 15,546.
D. 15,654.
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 15,654.
B. 15,465.
C. 15,546
D. 15,456.
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY>MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80
x và y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –nh2 và 1 nhóm –cooh. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp e chứa x, y bằng dung dịch naoh (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol na2co3 và hỗn hợp gồm co2, h2o, n2 trong đó tổng khối lượng của co2 và h2o là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp e cần dùng a mol o2, thu được co2, h2o và n2. Giá trị của a gần nhất với
A. 2,5.
B. 1,5.
C. 3,5.
D. 3,0.
Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:
A. C7H8
B. C8H10
C. C9H12
D. C10H14
thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este hai chức a (tạo bởi axit hai chức) bằng một lượng dung dịch naoh vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi h2o và hỗn hợp x gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít o2 (đktc), thu được 4,24 gam na2co3; 5,376 lít co2 (đktc) và 1,8 gam h2o. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp x là
A. 27,46%.
B. 54,92%.
C. 36,61%.
D. 63,39%.
thủy phân m gam hỗn hợp x gồm một tetrapeptit a và một pentapeptit b (a và b chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch naoh vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được na2co3 và hỗn hợp hơi y gồm co2, h2o và n2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch naoh đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như n2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của a trong hỗn hợp x là
A. 55,92%
B. 35,37%.
C. 30,95%.
D. 53,06%.