Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm
A. 7/16
B . 3/16
C . 9/16
D. 6/16
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm
A. 7/16.
B. 3/16.
C. 9/16.
D. 6/16.
Đáp án A
Kiểu hình mang hai tính trạng trội: 1 4 a a x 1 2 B - x 1 2 D - + 3 4 A - x C 2 1 x 1 2 x 1 2 = 7 16
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27 256
B. 9 64
C. 81 256
D. 27 64
Đáp án D
Phép lai AaBbDd x AaBbD
Đời con mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: A-B-dd + A-bbD + aaB-D- = 3 4 . 3 4 . 1 4 . 3 = 27 64
Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là:
A. 85,9375%.
B. 71,875%.
C. 43,75%.
D. 28,125%.
Đáp án B
Khi mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn = 1 - xác suất thu được kiểu hình mang toàn tính trội
Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd x AabbDD lần lượt là:
A. 12 và 4
B. 12 và 8
C. 6 và 4
D. 6 và 8
Đáp án A
Phép lai AaBbDd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)
Aa x Aa cho đời con 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Bb x bb cho đời con 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Dd x Dd cho đời con 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình
→ Phép lai AaBbDd x AabbDD cho đời con 3.2.2 = 12 loại kiểu gen, 2.2.1 = 4 loại kiểu hình
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu hình và kiểu gen tối đa là
A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen
B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen
D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen
Đáp án D
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu hình và kiểu gen tối đa là
A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen
B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen
D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen
Đáp án D
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen.
Cho phép lai sau: AaBbDd x AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 5/32
B. 7/32
C. 1/4
D. 9/64
Đáp án C
Aa x Aa => 3/4 T + 1/4 L
tương tự Dd x Dd
Bb x bb => 1/2T +1/2L
Vậy TH 2 lặn + 1 trội = 3/4T .1/2L .1/4L .2C1 + 1/4L.1/2T.1/4L = 7/32
TH 3 lặn = 1/4.1/2.1/4 = 1/32
Cộng 2 TH lại = 1/4
Cho phép lai F1: AaBbDD x AabbDd ( trong đó mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2, ko lập sơ đồ lai, hãy xác đinh:
- Tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd
F1 : AaBbDD x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )
F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )
F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-
TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd
TLKH : dựa vào TLKG
Tỉ lệ KH A-B-D- : 3/4 . 1/2 . 1 = 3/8
Tỉ lệ KG AaBbDd : 2/4 . 1/2 . 1/2 = 1/8
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 12,5%.
B. 50%.
C. 18,75%.
D. 37,5%.