Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 50g dung dịch M g C l 2 4%
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 250g dung dịch M g S O 4 0,1%.

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 0,25g M g S O 4 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 300ml.
+ Đổ thêm 249,75g nước cất vào bình, khuấy nhẹ cho muối tan hết. Ta được 250g dung dịch M g S O 4 0,1%.
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 22,5g NaCl tinh khiết cho vào chậu thủy tinh có dung tích khoảng 3 lit.
+ Đổ thêm 2477,5g nước cất vào chậu. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%.
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O vào nước cất để thu được 50g dung dịch CuSO4 10%
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Tù muối magnessium sulfate MgSo4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch Na2So4; 0,5M
Có C u S O 4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau: 50g dung dịch C u S O 4 có nồng độ 10%.
Pha chế 50g dung dịch C u S O 4 10%

* Cách pha chế: cân lâ 5g C u S O 4 cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho C u S O 4 tan hết, ta được 50g dung dịch C u S O 4 10%.
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế a, 50 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO42m
b, 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
Để giải các bài toán pha chế dung dịch, chúng ta sẽ áp dụng công thức pha loãng dung dịch:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)
Trong đó:
\(C_{1}\) là nồng độ ban đầu của dung dịch (mol/L hoặc %).\(V_{1}\) là thể tích dung dịch cần lấy từ dung dịch ban đầu (L hoặc mL).\(C_{2}\) là nồng độ mong muốn của dung dịch (mol/L hoặc %).\(V_{2}\) là thể tích dung dịch cần pha chế (L hoặc mL).A. Pha chế 50 ml dung dịch MgSO₄ 0,4 M từ dung dịch MgSO₄ 2MDữ liệu:
\(C_{1} = 2\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ ban đầu).\(C_{2} = 0 , 4\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ cần pha chế).\(V_{2} = 50\) ml (thể tích dung dịch cần pha chế).Áp dụng công thức pha loãng:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)\(2 \times V_{1} = 0 , 4 \times 50\)\(V_{1} = \frac{0 , 4 \times 50}{2} = 10 \&\text{nbsp};\text{ml}\)
Kết luận:
Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M.Thêm nước cất cho đến khi thể tích dung dịch đạt 50 ml.B. Pha chế 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%Dữ liệu:
\(C_{1} = 10 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl ban đầu).\(C_{2} = 2 , 5 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl cần pha chế).\(m_{2} = 50\) g (khối lượng dung dịch NaCl cần pha chế).Áp dụng công thức pha loãng:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)
Tuy nhiên, trong trường hợp này, thay vì thể tích, chúng ta dùng khối lượng dung dịch.
Tính khối lượng dung dịch cần pha chế:Nồng độ \(C_{2} = 2 , 5 \%\), nghĩa là 2,5 g NaCl trong 100 g dung dịch.Khối lượng dung dịch cần pha chế là 50 g, ta cần tính khối lượng NaCl trong 50 g dung dịch:Kết luận:
Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10%.Thêm nước cất cho đến khi tổng khối lượng dung dịch đạt 50 g.Tóm lại:a: Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M và thêm nước đến 50 ml.b: Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10% và thêm nước đến 50 g.Từ glucozo C 6 H 12 O 6 vào nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozo 2%.

* Cách pha chế:
- Cân 4g glucozo cho vào bình chứa.
- Cho vào 196g nước cất, đổ vào bình đứng trên. Lắc mạnh cho C 6 H 12 O 6 tan hết, ta được 200g dung dịch glucozo 2%.
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!