Đặt điện áp xoay chiều có tần số f vào hai đầu một tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ tính theo công thức
A. Z C = 2πfC
B. Z C = f.C.
C. Z C = 1 2 π f C
D. Z C = 2 π f C
Đặt điện áp xoay chiều có tần số f vào hai đầu một tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ tính theo công thức
A. Z C = 2 πfC
B. Z C = f . C
C. Z C = 1 2 πfC
D. 2 π f C
Một tụ điện có điện dung C không đổi. Nếu đặt vào hai bản tụ điện một điện áp xoay chiều có tần số f 1 =50Hz thì dung kháng của tụ là 120 Ω . Nếu đặt vào hai bản tụ điện một điện áp xoay chiều có tần số f 2 =60Hz thì dung kháng của tụ là bao nhiêu?
A. 100 Ω
B. 90 Ω
C. 60 Ω
D. 25 Ω
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R và L không đổi, còn C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V và tần số không đổi. Điều chỉnh giá trị C thì dung kháng Z C của tụ điện và tổng trở Z của mạch biến đổi theo C như hình vẽ bên. Khi dung kháng của tụ điện Z C = Z C1 (xem hình vẽ) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bảng tụ điện bằng
A. 224,5V
B. 300,0V
C. 112,5V
D. 200,0V
Đáp án D
Trên đồ thị ta có:
Tại C 1 thì Z min = R = 120 Ω , khi đó Z C1 = Z L
Gọi C 2 theo đồ thị thì Z = Z C2 = 125 Ω
Z = R 2 + Z L - Z C 2 → 125 2 = 120 2 + Z L - Z C2 2
⇒ 125 2 = 120 2 + Z L − 125 2 ⇒ Z L = 90 Ω (loại) hoặc Z L = 160 Ω = Z C 1
Tại C 1 : I min = U Z min = U R = 150 120 =1,25A
Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện: U C = I.Z C 1 = 1,25.160 = 200 V
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R và L không đổi, còn C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V và tần số không đổi. Điều chỉnh giá trị C thì dung kháng Z C của tụ điện và tổng trở Z của mạch biến đổi theo C như hình vẽ bên. Khi dung kháng của tụ điện Z C = Z C l (xem hình vẽ) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện bằng
A. 224,5 V
B. 300,0 V
C. 112,5 V
D. 200,0 V
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R và L không đổi, còn C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V và tần số không đổi. Điều chỉnh giá trị C thì dung kháng ZC của tụ điện và tổng trở Z của mạch biến đổi theo C như hình vẽ bên. Khi dung kháng của tụ điện ZC = ZC1 (xem hình vẽ) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bảng tụ điện bằng:
A. 224,5V
B. 300,0V
C. 112,5V
D. 200,0V
Đáp án: D
Trên đồ thị ta có:
Tại C1 thì Z m i n = R = 120 Ω , Khi đó Z C 1 = Z L .
Gọi C2 theo đồ thị thì Z = Z C 2 = 125 Ω :
Z = R 2 + Z L - Z C 2 → 125 2 = 120 2 + Z L - Z C 2 2 .
⇒ 125 2 = 120 2 + Z L - 125 2
⇒ Z L = 90 Ω (loại) hoặc Z L = 160 Ω = Z C 1
⇒
Tại
C
1
:
I
m
i
n
=
U
Z
m
i
n
=
U
R
=
150
120
=
1
,
25
A
Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện: U C = I . Z C 1 = 1 , 25 . 160 = 200 V
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R và L không đổi, còn C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V và tần số không đổi. Điều chỉnh giá trị C thì dung kháng ZC của tụ điện và tổng trở Z của mạch biến đổi theo C như hình vẽ bên. Khi dung kháng của tụ điện Zc=Zc1 (xem hình vẽ) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bảng tụ điện bằng
A. 224,5 V
B. 300,0V
C. 112,5V
D. 200,0 V
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ điện được tính bằng:
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 10 - 4 π (F). Dung kháng của tụ điện là
A. 50
B. 100
C. 200
D. 150
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t ω > 0 vào hai đầu tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ điện được tính bằng
A. 1 ω C
B. ω C
C. ω C