Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V thì cảm kháng của cuộn cảm là 25 Ω và dung kháng của tụ là 100 Ω . Nếu chỉ tăng tần số dòng điện lên hai lần thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là
A. 40 V
B. 120 V
C. 60 V
D. 240 V
Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V thì cảm kháng cuộn cảm là 25 Ω và dung kháng của tụ là 100 Ω . Nếu chỉ tăng tần số dòng điện lên hai lần thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là
A. 0 V
B. 120 V
C. 240 V
D. 60 V
Một đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều có tần số góc ω và giá trị hiệu dụng không đổi thì dung kháng của tụ điện là 100 Ω , cảm kháng là 50 Ω . Ngắt A, B ra khỏi nguồn điện và giảm điện dung của tụ điện một lượng ∆ C = 0 , 125 mF rồi nối tụ điện và cuộn dây với nhau để tạo thành mạch dao động LC thì tần số góc riêng của mạch là 80 rad/s. Giá trị của ω là
A. 40 π rad / s
B. 40 rad / s
C. 50 rad / s
D. 50 π rad / s
Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần 80 Ω , cuộn dây có điện trở trong 20 Ω có độ tự cảm 0,318 H, tụ điện có điện dung 15,9 μ F . Đặt vào hai đầu mạch điện một dòng điện xoay chiều có tần số f thay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C đạt giá trị cực đại thì tần số f có giá trị là
A. f = 70,45 Hz
B. f = 192,6 Hz
C. f = 61,3 Hz
D. f = 385,1 Hz
Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử RLC mắc nối tiếp như hình vẽ. Điện trở R = 50 Ω và tụ điện có dung kháng Z C = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi đuợc. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có tần số f và điện áp hiệu dụng u. Điều chỉnh L để cảm kháng là 125 Ω. Tiếp tục tăng giá trị của L thì trong mạch có
A. U A M tăng, I giảm.
B. U A M giảm, I tăng.
C. U A M tăng, I tăng.
D. U A M giảm, I giảm.
Đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện. Đặt nguồn xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu A và B thì tụ điện có dung kháng 100 Ω , cuộn cảm có cảm kháng 25 Ω. Ngắt A, B ra khỏi nguồn rồi nối A và B thành mạch kín thì tần số góc dao động riêng của mạch là 100 π (rad/s). Tính ω
A. 100 π rad / s
B. 50 π rad / s
C. 100 rad / s
D. 50 rad / s
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t ( U 0 không đổi và ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn càm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với C R 2 < 2 L . Khi ω = ω 1 hoặc ω = ω 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có cùng một giá trị. Khi ω = ω 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa ω 1 , ω 2 và ω 0 là:
A. ω 0 = 1 2 ω 1 + ω 2
B. ω 0 2 = 1 2 ω 1 2 + ω 2 2
C. ω 0 = ω 1 ω 2
D. 1 ω 0 2 = 1 2 1 ω 1 2 + 1 ω 2 2
Đặt điện áp xoay chiều u = 150 2 cos 100 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc C của dung kháng Z C ( Ω ) của tụ và tổng trở Z ( Ω ) của mạch AB. Khi dung kháng của tụ là Z C 1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ là
A. 300 V
B. 200 V
C. 224,5 V
D. 112,5 V
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t ω > 0 vào hai đầu tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ điện được tính bằng
A. 1 ω C
B. ω C
C. ω C