Biết X là chất rắn, xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau: X → S O 2 → Y → H 2 S O 4
A. X là S; Y là SO3
B. X là FeS2; Y là SO3
C. X là H2S; Y là SO3
D. A và B đều đúng
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → Y → Z→ Y→ X
Biết: X là một phi kim; Y và Z là các hợp chất có chứa nguyên tố X. Dung dịch chất Y làm đỏ quì tím, Z là muối của natri, trong đó natri chiếm 39,316% về khối lượng. Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
%Na = 39,316% => MZ = 58,5
=> Z là NaCl
=> X là H2 và Y là HCl
Pt: Cl2 + H2 → 2HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 + 2HCl
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau:
N H 4 2 S O 4 → x N H 4 C l → v N H 4 N O 3
A. HCl, HNO3
B. BaCl2, AgNO3
C. CaCl2, HNO3
D. HCl, AgNO3
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) C12H22O11 (saccarozơ) + H2O → H + , t ° X + Y;
(2) X + Br2 + H2O → Z;
(3) Y + [Ag(NH3)2]OH → H + , t ° T.
Biết X, Y, Z, T là các họp chất hữu cơ. Nhận định sai là
A. X có thể tác dụng được với anhiđrit axetic tạo ra este chứa 5 gốc axetat trong phân tử
B. Z có tên gọi là axit gluconic
C. T có tên gọi là amoni fructonat
D. X và Y tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°), thu được một poliancol duy nhất
Cho sơ đồ sau : Fe(OH)y + H2SO4 -> Fex(SO4)y = H2O
a. Xác định các chỉ số x,y ( biết rằng x khác y ) và lập PTHH
b. Cho biết tỉ lệ số phân tử của một cặp chất tùy ý trong PTHH trên
c. Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe(OH)y
d. Cho 10,7g Fe(OH)y tác dụng với H2SO4 tạo thành 20g Fex(SO4)y và 5,4g nước . Tính khối lượng H2SO4 đã dùng .
a) x = 2 ; y = 3
\(2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O\)
b)
Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử H2SO4 là 2 : 3
c)
\(\%Fe = \dfrac{56}{56 + (16 + 1).3}.100\% = 52,34\%\)
d)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{H_2SO_4} = m_{Fe_x(SO_4)_y} + m_{H_2O} - m_{Fe(OH)_y} = 20 + 5,4 - 10,7 = 14,7(gam)\)
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất khí Z trong phòng thí nghiệm sau:
Các chất rắn X, dung dịch Y, dung dịch T lần lượt phù hợp sơ đồ là:
A. CaC2, H2O, KOH
B. Na2SO3, H2SO4, NaOH.
C. CaCO3, HCl, H2SO4 đặc.
D. Al4C3, H2O, H2SO4 đặc.
Chọn B.
Nhận thấy T có thể tác dụng với Z (mục đích để hạn chế lượng Z thoát ra ngoài khi bình đầy khí)
Nếu X, Y là CaC2 và H2O thì khí là C2H2 trong khi T là H2SO4→ Loại.
Nếu X, Y là CaCO3 và HCl → Z là CO2 mà T là H2SO4 → Loại.
Nếu X, Y là Al4C3 và H2O → Z là CH4 mà T là H2SO4 → Loại
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất khí Z trong phòng thí nghiệm sau:
Các chất rắn X, dung dịch Y, dung dịch T lần lượt phù hợp sơ đồ là:
A. CaC2, H2O, KOH
B. Al4C3, H2O, H2SO4 đặc
C. CaCO3, HCl, H2SO4 đặc
D. Na2SO3, H2SO4, NaOH
Đáp án D
Nhận thấy T có thể tác dụng với Z (mục đích để hạn chế lượng Z thoát ra ngoài khi bình đầy khí)
Nếu X, Y là CaC2 và H2O thì khí là C2H2 trong khi T là H2SO4 → Loại.
Nếu X, Y là CaCO3 và HCl → Z là CO2 mà T là H2SO4→ Loại.
Nếu X, Y là Al4C3 và H2O → Z là CH4 mà T là H2SO4→ Loại
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất khí Z trong phòng thí nghiệm sau
Các chất rắn X, dung dịch Y, dung dịch T lần lượt phù hợp sơ đồ là
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
(1) X + NaOH → t o Y + CH3CHO
(2) Y rắn + NaOH rắn → t o C2H6 + Na2CO3
Chất X là:
A. vinyl propionat
B. Etyl axetat
C. Vinyl acrylat
D. Etyl propionat
Cho sơ đồ (mỗi mũi tên là 01 phản ứng, X, Y, Z, T đều là hợp chất hữu cơ):
X → Y → Z → T → axit gluconic
Trong số các chất sau: C4H8(CH3)2, (C6H10O5)n, C12H22O11, C6H12O6; số chất thỏa mãn X trong sơ đồ trên là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Có 2 chất C12H22O11, (C6H10 O5)n.
+) 2(C6H10 O5)n (X) + nH2O → enzim nC12H22O11 (Y).
C12H22O11 (Y) + H2O → H + C6H12O6(Z).
C6H12O6(Z)+2[Ag(NH3)2]OH→CH2OH[CHOH]COONH4 (T) + 2Ag + 3NH3 + H2O.
CH2OH[CHOH]COONH4(T)+HCl→CH2OH[CHOH]COOH + NH4Cl.
+) C12H22O11 (X) + H2O → H + 2C6H12O6 (Y).
C6H12O6 (X)+2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]COONH4(Z) + 2Ag + 3NH3+ H2O.
CH2OH[CHOH]COONH4+NaOH→CH2OH[CHOH]COONa (T) + NH3 + H2O.
CH2OH[CHOH]COONa+HCl→CH2OH[CHOH]COOH +HCl.