Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. 1- (1/2)5
B. (1/2)5
C. (1/4)5
D. 1/5
Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. 1- (1/2)5
B. (1/2)5
C. (1/4)5
D. 1/5
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A. 46,8750 %
B. 48,4375 %
C. 43,7500 %
D. 37,5000 %
Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 43,7500%.
B. 48,4375%.
C. 37,5000%
D. 46,8750%.
Đáp án B
Giả sử quần thể xuất phát toàn Aa
→ Sau 5 thế hệ tự thụ phấn
→ Aa giảm còn (1/2)5 = 0,03125
AA = aa= (1 - Aa) /2 = 0,484375 = 48,4375%
Giả sử 1 quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể dị hợp (Aa). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 của quần thể này là:
A. 50,0%
B. 12,5%.
C. 25,0%
D. 75,0%
Giả sử 1 quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể dị hợp (Aa). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 của quần thể này là:
A. 50,0%
B. 12,5%
C. 25,0%
D. 75,0%
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:
A. 1/8
B. ½
C. 7/16
D. 1/16
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,2 AA, 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen trong đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án A
Phương pháp:
Tỷ lệ đồng hợp lặn tăng = tỷ lệ đồng hợp trội tăng
Tỷ lệ dị hợp sau n thế hệ tự thụ phấn là x/2n ( x là tỷ lệ dị hợp ban đầu)
Cách giải
Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn
Tỷ lệ dị hợp trong quần thể sau n thế hệ là 0,8 – 0,35×2 = 0,1
Ta có 0,8/2n = 0,1 → n = 3
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là
A.3
B.4
C.2
D.5
Đáp án:
Tỷ lệ aa là do kiểu gen Aa tự thụ phấn sau n thế hệ.
Ta có
Đáp án cần chọn là: A
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa Qua tự thụ phấn bắt buộc tính theo lý thuyết ,tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là
A 7/16
B 1/8
C1/2
D1/16
Qua thế hệ F3, \(AA=\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^3}{2}=\dfrac{7}{16}\)
A \(\dfrac{7}{16}\)
Giải thíc :
Tỉ lệ KG AA = aa = \(\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^3}{2}=\dfrac{7}{16}\)