Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇌ 2 N H 3 ( k ) △ H < 0
Sẽ thu được nhiều khí NH3 nhất nếu:
A. Giảm nhiệt độ và áp suất
B. Tăng nhiệt độ và áp suất
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Phản ứng tổng hợp amoniac là: N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇋ 2 N H 3 ( k ) △ H < 0
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là:
A. Tăng nhiệt độ
B. Tăng áp suất
C. Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng
D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng
Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt hay cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch do đó làm giảm hiệu suất tổng hợp amoniac.
Chọn A.
Phản ứng tổng hợp amoniac là: N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k) ; ΔH < 0 Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là:
A. Tăng nhiệt độ.
B. Tăng áp suất.
C. Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng.
Đáp án A
Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt hay cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch do đó làm giảm hiệu suất tổng hợp amoniac
Chọn A
Phản ứng tổng hợp amoniac là : N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇄ 2 N H 3 ( k ) Δ H = – 92 k J
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là
A. Tăng nhiệt độ
B. Tăng áp suất
C. Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng
D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng
Chọn A
ΔH = –92kJ < 0 → phản ứng thuận tỏa nhiệt.
Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều nghịch → không giúp tăng hiệu suất tổng hợp N H 3
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac. N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇆ 2 N H 3 ( k ) .Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận.
A. giảm đi 2 lần.
B. tăng lên 2 lần.
C. tăng lên 8 lần.
D. tăng lên 6 lần.
Đáp án C.
vt = k. [N2].[H2]3 (k là hằng số tốc độ phản ứng được xác định bằng thực nghiệm)
→ Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần thì vt’= k. [N2].[2H2]3 = 8vt
→ Tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần
Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch:
N 2 (k) + 3 H 2 (k) ↔ 2 N H 3 (k)
ΔH = -92 kJ
Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
N 2 (k) + 3 H 2 (k) ↔ 2 N H 3 (k)
ΔH = -92 kJ
1. Khi tăng áp suất chung, cân bằng chuyển dịch theo chiều từ trái sang phải là chiều tạo ra số mol khí ít hơn.
2. Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiéu từ trái sang phải là chiều của phản ứng toả nhiệt.
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac
N2 (k) + 3H2 (k) ó 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của nitơ lên 2 lần, nồng độ của hiđro không đổi thì tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 6 lần
B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 2 lần
D. tăng lên 8 lần
Đáp án : C
vthuận= k.[N2]1.[H2]3
Khi chỉ tăng nồng độ N2 lên 2 lần
=> tốc độ phản ứng thuận tăng 2 lần
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac
N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ t o , x t , p 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hidro lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 9 lần.
B. giảm đi 3 lần.
C. tăng lên 27 lần.
D. giảm đi 27 lần
Đáp án C.
Vt = k.[N2].[H2]3
Khi tăng nồng độ H2 lên 3 lần
v = k.[N2].[3H2]3= 27vt
Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac: N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇌ 2 NH 3 ( k ) △ H < 0 Sau khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với hidro là d1 . Đun nóng bình sau 1 thời gian phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng mới, tỷ khối của hỗn hợp khí trong bình so với hidro là d2. So sánh giá trị hai tỷ khối thu được kết quả
A. d1 =d2
B. d1 >d2
C. d1 <d2
D. d1 ≤ d2
Đáp án B
+ Phản ứng thuận là tỏa nhiệt nên khi đun nóng cân bằng dịch trái (nhiệt độ giảm) → Số phân tử khí tăng → M giảm nên d2 < d1
b) cho 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 8 mol hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac
C) cho 8 mol N2 và 12 mol phản ứng. Tại thời điểm cân bằng thu được 14 mol hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng