Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
A. CH4
B. NH3
C. H3C – O – CH3
D. PH3
Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
A. CH4
B. NH3
C. H3C – O – CH3
D. PH3
Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại NH3:
Vì sao nguyên tử H của của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C của phân tử CH4?
Nguyên tử H của H của của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C của phân tử CH4. Vì nguyên tử C của phân tử CH4 không còn cặp electron riêng:
Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3.
Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất.
N2 | CH4 | H2O | NH3 | |
Hiệu độ âm điện | 0 | 0,35 | 1,24 | 0,84 |
Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.
Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử : N 2 , CH 4 , NH 3 , H 2 O
Dựa vào quy tắc biến thiên độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kì, hãy cho biết trong các phân tử nói trên, phân tử nào có liên kết không phân cực, phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.
Các liên kết trong phân tử N 2 là các liên kết cộng hoá trị điển hình, không phân cực vì đó là những liên kết giữa hai nguyên tử giống nhau (hiệu độ im điện bằng không).
Các liên kết trong các phân tử còn lại là các liên kết giữa các nguyên tử trong cùng một chu kì (C, N, O) và nguyên tử H (độ âm điện bằng 2,20). ri trong cùng một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải nên so với H, hiệu độ âm điện cũng tăng theo, do đó các liên kết trong phân tử H 2 O là các liên kết phân cực mạnh nhất.
X là Cacbon (p=6). Liên kết trong phân tử CO là liên kết Cộng hóa trị phân cực. Biết góc liên kết giữa các nguyên tử HCH trong phân tử CH4 là 109 o 28 ' , phân tử CH4 có kiểu lai hóa nào dưới đây:
A. sp
B. sp3
C. sp2
D. Không lai hóa
Viết các khả năng tạo thành liên kết hydrogen giữa một phân tử H2O và một phân tử NH3.
- CT electron và CT Lewis của NH3:
⟹ NH3 còn 1 cặp electron riêng của N.
- Vì N còn 1 của phân tử NH3 còn 1 cặp electron riêng và có độ âm điện lớn hơn nguyên tử H của phân tử H2O.
⟹ Một phân tử H2O có khả năng tạo thành liên kết hydrogen với một phân tử NH3, liên kết tạo bởi H và N.
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H 2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trg phân tử nào được tạo ra?
Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử H 2 và trong phân tử CuO bị tách rời, liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nước tạo ra.
Hợp chất nào dưới đây có cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion trong phân tử?
A. H 2 S
B. Al 2 O 3
C. H 2 O
D. Mg ( OH ) 2
Trong các chất dưới đây,hãy chỉ ra và giải thích các chất nào là đơn chất,chất nào là hợp chất?Tính phân tử khối?Viết công thức hóa học các chất?
a)Khí ozon có phân tử gồm 3 O liên kết nhau
b)Axit photphoric phân tử có 3 H,1 P và 4 O liên kết nhau
c)Natri Cacbonat phân tử gồm 2 Na,1 C và 3 O liên kết nhau
d)Khí flo phân tử có 2 F liên kết nhau
e)Rượu etilic có phân tử gồm 2 C,6 H và 3 O liên kết nhau
f)Đường có phân tử gồm 12 C,22 H và 11 O liên kết nhau
Đơn chất là a,d vì chúng chỉ do một nguyên tố hóa học tạo nên
Hợp chất: còn lại, vì chúng do nhiều nguyên tố hóa học tạo nên>2
b, H3PO4, 98đvC ; C,NaCO3,,83 đvC; E, C2H6O3,78đvC, F,C12H22O11,342đvC còn các đơn chất bạn tự ghi nhé ^^
a) Ozon: O3 \(\left(M=48\right)\)
b) Axit photphoric: H3PO4 \(\left(M=98\right)\)
c) Natri Cacbonat: Na2CO3 \(\left(M=106\right)\)
d) Flo: F2 \(\left(M=38\right)\)
e) Ancol etylic: C2H5OH \(\left(M=46\right)\) (Bạn chép sai đề rồi)
f) Đường: C12H22O11 \(\left(M=342\right)\)
DỰA VÀO ĐỘ ÂM ĐIỆN HÃY CHO BIẾT LOẠI LIÊN KẾT TRONG NHỮNG PHÂN TỬ SAU BR2,PH3,MgF2,H2S,CH4,NaCl
GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT TRONG NHỮNG PHÂN TỬ ĐÓ