Cho 22,44 gam một este đơn chức X mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ được 24,2 gam muối và ancol Y. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
Este X thuần chức, mạch hở có công thức phân tử là C 8 H 12 O 4 . Cho 25,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 13,8 gam ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2
B. 3
C. 6
D. 7
Cho 6,88 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2,56 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C3H4O2
Cho 13,2 gam một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A.3
B. 4
C. 5
D. 6
- Thủy phân este đơn chức: neste = nNaOH = 0,15
→ MX = 13,2 : 0,15 = 88
→ X là C4H8O2.
Có 4 CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.
Đáp án cần chọn là: B
Cho 13,2 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,8 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của axit cacboxylic Y là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Đáp án D
Ta có n X = n CH 3 OH = 0 , 215 mol ⇒ M X = 13 , 2 0 , 15 = 88 ⇒ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Cho 13,2 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,8 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của axit cacboxylic Y là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Đáp án D
→ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Cho 26,4 gam este đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 29,92 gam muối và 14,08 gam ancol. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C2H4O2
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở (trong đó X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là
A. 33,33%
B. 22,22%
C. 44,44%
D. 16,67%
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là
A. 16,67%.
B. 22,22%.
C. 33,33%.
D. 44,44%.
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:
A. 50% và 50%
B. 30% và 70%
C. 40% và 60%
D. 80% và 20%
Đáp án C
- Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag
=> Trong X có một este dạng HCOOR1
- Mà cho X td với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp
=> este còn lại có dạng CH3COOR2
nHCOOR1=0,5nAg=0,1 mol
=> nCH3COOR2=0,25-0,1=0,15 mol
=>Tỉ lệ mol của HCOOR1 và CH3COOR2 là 2/3
Trong 14,08 gam X: