Đáp án D
→ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Đáp án D
→ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Cho 6,88 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2,56 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C3H4O2
Hỗn hợp (H) gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2, thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
A. C5H6O2
B. C3H2O2
C. C4H4O2
D. C4H6O2
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2; thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
A. C3H2O2.
B. C4H4O2.
C. C4H6O2.
D. C5H6O2.
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Cho 9,08 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 4,8 gam một ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được 1,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este trong X là
A. 56,34%.
B. 79,30%.
C. 87,38%.
D. 68,32%.
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T là
A. 22,48%
B. 40,20%
C. 37,30%
D. 41,23%
Cho 8,19 gam hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,24 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp và 4,83 gam một ancol. Khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 5,55 gam
B. 2,64 gam
C. 6,66 gam
D. 1,53 gam
Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết trong phân tử của Y có số nguyên tử cacbon ít hơn Z một nguyên tử. Số nguyên tử hydro (H) có trong este X là
A. 6
B. 4
C. 8
D. 10
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3
B. C2H3COOCH3
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOC2H5
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là
A. 9,38%.
B. 8,93%.
C. 6,52%.
D. 7,55%.