Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Nguyên tố Y là
A. F (Z = 9).
B. O (Z = 8).
C. N (Z = 7).
D. C (Z = 6)
Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau :
X : 20 proton và 20 nơtron,
Y: 18 proton và 22 nơtron,
Z : 20 proton và 22 nơtron.
Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố là
A. X, Y. B. X, Z.
C. Y, Z. D. X, Y, Z.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
Biết rằng tỉ số N/Z (N là tổng số hạt nơtron, Z là tổng số hạt proton) của các nguyên tố có Z =1 đến Z = 20 có giá trị lớn nhất là 1,2.Xác định nguyên tử khối của nguyên tố.
Z = số proton = số electron. N = số nơtron
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 34
Ta biết rằng trong hạt nhân, số nơtron bao giờ cũng bằng hoặc lớn hơn số proton (trừ trường hợp duy nhất là hiđro có Z = 1).
N > Z. Vì vậy ta có : 3Z < 34, do đó Z < 34/3 = 11,3 (1)
Cũng vì N ≥ Z nên theo điều kiện của đề bài Z < 20, do đó :
N/Z ≤ 1,2 → N ≤ 1,2Z
Từ đó ta có : 2Z + N < 2Z + 1,2Z
34 < 3,2 => Z > 34/3,2 = 10,6 (2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 10,6 < Z < 11,3 mà Z nguyên. Vậy Z = 11. Đó là nguyên tố natri có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron.
Số khối của nguyên tử : A = Z + N = 23 => NTK là 23
Nguyên tố X có 2 đồng vị Y, Z ; trong dó Y có tổng số khối và số electron bằng 52 , số proton của Y gần bằng số nơtron của Y và số nơtron của Y kém số nơtron của Z là 2 . Kí hiệu nguyên tử các đồng vị Y,Z của X lần lượt là
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức X Y 2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là
A. cacbon
B. oxi
C. lưu huỳnh
D. magie
Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau :
X : 20 proton và 20 nơtron,
Y: 18 proton và 22 nơtron,
Z : 20 proton và 22 nơtron.
Những nguyên tử có cùng số khối là
A. X, Y. B. X, Z
C. Y, Z. D. X, Y, Z.
Câu 1: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24).
Nguyên tử của nguyên tố Z có kí hiệu Z 20 40 . Cho các phát biểu sau về Z:
(a) Z có 20 nơtron.
(b) Z có 20 proton.
(c) Z có 2 electron hóa trị.
(d) Z có 4 lớp electron.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24).
Bài 6: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron. Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R?
Câu 1: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24).
Câu 2: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là:
A. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d3.
C. 1s22s22p63s23p63d54s2. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
Câu 3: Số electron có trong nguyên tử Kali (Z = 19) là:
A. 39. B. 19. C. 16. D. 17.
mình cám ơn
Câu 1: B
Cấu hình: 1s22s22p63s23p4
=> Z = 16
Câu 2: A
X có lớp e ngoài cùng thuộc lớp N => Có 4 lớp e
Cấu hình: 1s22s22p63s23p63d34s2
Câu 3: B
Số e = Z = 19
Câu 1: B
Cấu hình: 1s22s22p63s23p4
=> Z = 16
Câu 2: A
X có lớp e ngoài cùng thuộc lớp N => Có 4 lớp e
Cấu hình: 1s22s22p63s23p63d34s2
Câu 3: B
Số e = Z = 19