Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai A b a B × A B a b cho mấy loại kiểu hình?
A. 6
B. 4
C. 9
D. 3
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình?
A. 6
B. 4
C. 9
D. 3
Đáp án B
Ab/aB × AB/ab → AB/Ab : AB/aB :Ab/ab:aB/ab → có 4 kiểu hình
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lí thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là
A. A b a b × a B a b
B. A B a b × a B a B
C. A b a B × a B a B
D. A B a b × A B a b
Đáp án A
Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Phép lai B, C, D đều cho đời con có 2 kiểu hình
Ở một loài thực vật biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và không hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai A B a b x A b a B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1:1.
B. 1:2:1.
C. 1: 1 : 1 : 1.
D. 3 .1.
Đáp án B
A B a b x A b a B → A B A b : A B a B : A b a b : a B a b
KH: 1:2:1
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Đáp án D
P:
- số loại kiểu gen tối đa là:
+ Xét 2 cặp gen trên cặp NST thường: 7 kiểu
+ Xét cặp gen trên NST giới tính: 4 kiểu
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là: 7.4 = 28 kiểu
-Số loại kiểu hình tối đa
+ Về gen trên NST thường: 2 kiểu
+ Về gen trên NST X: 4 kiểu
→Số loại kiểu hình về cả 3 cặp gen là: 2.4 = 8 kiểu.
Ở một loài thực vật biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và không hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai A B a b × A b a B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1:1
B. 1:2:1
C. 1: 1 : 1 : 1
D. 3 .1
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: B D b d X A X a x B D b D X a Y cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
Đáp án : B
Số loại kiểu gen tối đa là
Số loại kiểu hình tối đa là 2 × 2 × 2 = 8
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai:
B D b d X A X a × B D b D X a Y cho đời con có tối đa
A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Đáp án C
- P1: B D b d × B D b D
+ B D b d có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử: BD = bd ; Bd = bD
+ B D b D cho 2 loại giao tử: BD = bD
→ Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai này là:4 x 3- C 2 2 (vì kiểu gen B D b D có chứa một cặp gen đồng hợp) = 7 kiểu gen.
→ Số kiểu hình tạo ra từ phép lai này là: 2
số kiểu gen là 4 và số kiểu hình là 4
Vậy phép lai B D b d X A X a × B D b D X a Y cho số kiểu gen là 7 x 4=28 ; Số kiểu hình là 2 x4=8.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình?
A. AB/ab x Ab/Ab
B. aB/Ab x aB/aB
C. AB/ab x aB/AB
D. Ab/ ab x aB/ab
Lời giải
ð Phép lai A,B,C cho đời con có 2 loại KH,phép lai D cho đời con có 4 loại kiểu hình
ð Chọn D
Phép lai A b a B x a b a b thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 10%.
C. 30%.
D. 40%.
Đáp án A.
Có hoán vị gen với tần số 40% nên cơ thể 1/2 sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2. Vì đây là phép lai phân tích nên kiểu hình A-B- có tỉ lệ = giao tử AB=20%