Đáp án A
Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Phép lai B, C, D đều cho đời con có 2 kiểu hình
Đáp án A
Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Phép lai B, C, D đều cho đời con có 2 kiểu hình
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai Ab aB X B D X B d x A b a b X B d Y cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 11,25%.
C. 22,5%.
D. 12%.
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
A. 3,125%
B. 28,125%
C. 42,1875%
D. 9,375%
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình?
A. AB/ab x Ab/Ab
B. aB/Ab x aB/aB
C. AB/ab x aB/AB
D. Ab/ ab x aB/ab
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AB ab X De X dE × aB ab X De Y , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E, e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ AB ab X D E X d e × A B a b X D E Y trong tổng số cá thể thu được ở , số cá thể có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ
A. 12,5%
B. 26%
C. 6,25%.
D. 22,75%