Hạt α bay với vận tốc v0 tới va chạm đàn hồi với hạt nhân chưa biết X đang đứng yên. Kết quả là sau khi va chạm, phương chuyển động của hạt bị lệch đi một góc 30°. Hỏi X là hạt gì?
A. H 1 1
B. T 1 3
C. D 1 2
D. H 2 4 e
Một nơtron chuyển động đến va chạm xuyên tâm với một hạt nhân khối lượng M đang đứng yên. Kết quả nơtron bi bật ngược trở tại. Coi va chạm là đàn hồi. Hỏi phần động năng mà nơtron bị mất do va chạm là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Gọi khối lượng, vận tốc của hạt nhân và của nơtron sau va chạm là M, V, m, v.
Vì va chạm là đàn hồi nên động năng của hệ trường hợp này được bảo toàn.
Ta có: MV + mv = mv0 (1); (2)
Giải hệ (1) và (2) ta tìm được:
Một prôtôn có khối lượng m p = 1 , 67 . 10 - 27 kg chuyển động với vận tốc v p = 10 7 m/s tới va chạm vào hạt nhân hêli (thường gọi là hạt a) đang nằm yên. Sau va chạm prôtôn giật lùi với vận tốc v p ’ = 6 . 10 6 m/s còn hạt a bay về phía trước với vận tốc v α = 4 . 10 6 m/s. Tìm khối lượng của hạt a
Bắn một hạt proton với vận tốc 3 . 10 7 m / s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gât ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160 0 . Coi khối lượng của các hạt nhân gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
A. 20,0 MeV
B. 14,6 MeV
C. 10,2 MeV
D. 17,4 MeV
Bắn một hạt proton với vận tốc 3 . 10 7 m / s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gât ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160 o . Coi khối lượng của các hạt nhân gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
A. 20,0 MeV
B. 14,6 MeV
C. 10,2 MeV
D. 17,4 MeV.
Bắn một hạt proton với vận tốc 3 . 10 7 m / s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gât ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160 o . Coi khối lượng của các hạt nhân gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
A. 20,0 MeV.
B. 14,6 MeV.
C. 10,2 MeV.
D. 17,4 MeV.
Bắn một hạt proton với vận tốc 3 .10 7 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160 ° . Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
A. 20,0 MeV.
B. 14,6 MeV.
C. 17,4 MeV.
D. 10,2 MeV.
Đáp án B
Động năng của proton:
K p = 1 2 mv 2 = 1 2 mc 2 v c 2 = 1 2 . 931 , 5 .0 , 1 2 = 4 , 6575 MeV
Theo bảo toàn động lượng:
Năng lượng tỏa ra là: ΔE = 2 K α − K p = 14 , 6 MeV
Bắn một hạt protôn với vận tốc 3.105 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
A. 20,0 MeV
B. 14,6MeV
C. 10,2MeV
D. 17,4 MeV
Ta có phương trình phản ứng là:
Sau phản ứng tạo thành 2 hạt He, bay theo hai hướng tạo với hướng của p ban đầu một góc 800.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có hình biểu diễn các vecto động lượng
Áp dụng định lý sin trong tam giác ta có:
Đáp án B
Bắn một hạt proton với vận tốc 3 . 10 7 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160 o . Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
A. 20,0 MeV.
B. 14,6 MeV.
C. 17,4 MeV.
D. 10,2 MeV.
Bắn một hạt protôn với vận tốc 3.105 m/s đến va chạm với hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân. Sau phản ứng tạo thành hai hạt nhân giống nhau bay theo hai hướng tạo với nhau
góc 1600. Coi khối lượng của các hạt gần đúng là số khối. Năng lượng tỏa ra là
A. 20,0 MeV
B. 14,6MeV
C. 10,2MeV
D. 17,4 MeV
Đáp án B
Phương pháp: áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định lý sin trong tam giác
Cách giải:
Ta có phương trình phản ứng là:
Sau phản ứng tạo thành 2 hạt He, bay theo hai hướng tạo với hướng của p ban đầu một góc 800. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có hình biểu diễn các vecto động lượng
Áp dụng định lý sin trong tam giác ta có:
Năng lượng của phản ứng là: