Câu 5: Nguyên tố X ở chu kỳ 3 tạo được phân tử XH3, trong đó X thể hiện số oxy hoá thấp nhất là âm. - Hãy xác định phân nhóm của X. - Viết cấu hình electron của X. Giải thích các trạng thái hoá trị có thể có của X
Một nguyên tố X ở nhóm VIA, chu kì 3.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron, vậy có cấu hình electron : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4
Số thứ tự bằng số proton và bằng số electron : Z = 16.
Nguyên tố X (thuộc nhóm A), có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3 s 2 3 p 6
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X.
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
X : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Số thứ tự bằng số proton và bằng số electron Z = 2 + 2 + 6 + 2 + 6= 18.
2)Cho nguyên tố A có Z = 16 và B có Z = 26. a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A, B trong hệ thống tuần hoàn(số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm, nhóm). b)A, B là kim loại hay phi kim ? Giải thích. 3)Cho ba nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng(n=3) tương ứng là : ns1 , ns2np1, ns2np5. a) Hãy xác định vị trí của A , M, X trong bảng HTTH. b)Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Chúng có thể hình thành ion nào ? Viết cấu hình electron của các ion đó. 4)Một nguyên tố X ở chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VI. a)Lập luận để viết cấu hình electron của X. b)Nêu tên và tính thành phần % về khối lượng của X trong oxit cao nhất
2)Cho nguyên tố A có Z = 16 và B có Z = 26.
a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A, B trong hệ thống tuần hoàn(số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm, nhóm).
\(A:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
=> A thuộc ô 16, chu kì 3, phân nhóm A, nhóm IA
\(B:1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2\)
=> B thuộc ô 26, chu kì 4, phân nhóm B, nhóm VIIIB
b)A, B là kim loại hay phi kim ? Giải thích.
A là phi kim do có 6e lớp ngoài cùng
B là kim loại do có 2e lớp ngoài cùng
Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s22s22p2.
(3) Cacbon là nguyên tử kim loại.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
(5) Số oxi hoá cao nhất và thấp nhất của cacbon lần lượt là +4 và -4.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8).
B. Cl (Z=17).
C. Al (Z=13).
D. Si (Z=14).
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8).
B. Cl (Z=17).
C. Al (Z=13).
D. Si (Z=14).
Đáp án D
Si (Z=14).
Theo giả thiết suy ra cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2. Vậy X có Z = 14, đó là nguyên tố Si
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8)
B. Cl (Z=17)
C. Al (Z=13)
D. Si (Z=14)
Đáp án D
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8
=> X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p
=> Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2
=> Z=14 => X là Si
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8)
B. Cl (Z=17)
C. Al (Z=13)
D. Si (Z=14)
Đáp án D
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8
→ X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2
→ Z=14 → X là Si
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O 8 .
B. C 17 l .
C. A 13 l .
D. S 14 i .
Chọn D
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8
→ X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p