Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn, hãy xác định đó là hai vị trí nào?
A. 4 và 5
B. 3 và 7
C. 2 và 6
D. 5 và 8
Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn, hãy xác định đó là hai vị trí nào?
A. 4 và 5
B. 3 và 7
C. 2 và 6
D. 5 và 8
Đáp án là C
Đây là chu trình quang hợp ở thực vật CAM.
2 và 6 sai vì pha sáng chỉ xảy ra vào ban ngày, pha tối xảy ra ở cả ngày và đêm, nên cần đổi vị trí 2 và 6 cho nhau
Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào ?
Đặc điểm | Pha sáng | Pha tối |
---|---|---|
Nguyên liệu | 1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+ , ADP | 5. CO2, NADPH và ATP |
Thời gian | 2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm | 6. Xảy ra vào ban ngày |
Không gian | 3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacôit của lục lạp | 7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền (strôma) của lục lạp |
Sản phẩm | 4. NADPH, ATP và oxi | 8. Các hợp chất hữu cơ |
Phương án trả lời đúng là:
A. 4 và 5.
B. 3 và 7.
C. 2 và 6.
D. 5 và 8.
Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật C3 nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Hãy xác định hai vị trí đó
Đặc điểm |
Pha sáng |
Pha tối |
Nguyên liệu |
1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+, ADP |
5. CO2, NADPH, ATP |
Thời gian |
2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm |
6. Xảy ra vào ban ngày |
Không gian |
3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp |
7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền của lục lạp |
Sản phẩm |
4. NADPH, ATP, O2 |
8. Các hợp chất hữu cơ |
Phương án trả lời đúng là
A.4 và 5
B. 3 và 7
C. 2 và 6
D. 5 và 8
Đáp án C
Vị trí sai cần sửa như sau:
- Pha sáng diễn ra ban ngày
- Pha tối diễn ra vào ban ngày và ban đêm
Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp ở thực vật C3 nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Hãy xác định hai vị trí đó
Đặc điểm |
Pha sáng |
Pha tối |
Nguyên liệu |
1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+, ADP |
5. CO2, NADPH, ATP |
Thời gian |
2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm |
6. Xảy ra vào ban ngày |
Không gian |
3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp |
7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền của lục lạp |
Sản phẩm |
4. NADPH, ATP, O2 |
8. Các hợp chất hữu cơ |
Phương án trả lời đúng là:
A. 4 và 5
B. 3 và 7
C. 2 và 6
D. 5 và 8
Đáp án C
Vị trí sai cần sửa như sau:
- Pha sáng diễn ra ban ngày
- Pha tối diễn ra vào ban ngày và ban đêm
: Gọi A12 là công của lực làm dịch chuyển vật từ vị trí 1 đến vị trí 2, Wd1 và Wd2 là động năng của vật đó tại hai vị trí 1 và 2. Định lý về động năng là biểu thức nào sau đây? A. A12 = Wd1 - Wd2 B. A12= Wd2+ Wd1 C. A12= Wd2-Wd1 D. A12 = /Wd1-Wd2/
Gọi A12 là công của lực làm dịch chuyển vật từ vị trí 1 đến vị trí 2, Wd1 và Wd2 là động năng của vật đó tại hai vị trí 1 và 2. Định lý về động năng là biểu thức nào sau đây?
A. A12 = Wd1 - Wd2
B. A12= Wd2+ Wd1
C. A12= Wd2-Wd1
D. A12 = |Wd1-Wd2|
Một con lắc đơn có sợi dây dài 1m và vật nặng có khối lượng 500g. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sao cho cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 60o rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 ( m / s 2 )
a. Xác định cơ năng của con lắc đơn trong quá trình chuyển động
b. Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với đường thẳng đứng góc 30 0 ; 45 0 và xác định lực căng của dây ở hai vị trí đó. Lấy g=10m/s2
c. Xác định vị trí để vật có v= 1,8 m/s
d. Ở vị trí vật có độ cao 0,18m vật có vận tốc bao nhieu
e. Xác định vận tốc tại vị trí 2 w t = w đ
f. Xác định vị trí để 2 w t = 3 w đ , tính vận tốc và lực căng khi đó
Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng
a. Ta có cơ năng
W = m g z = m g l ( 1 − cos 60 0 ) = 0 , 5.10.1 ( 1 − 0 , 5 ) = 2 , 5 ( J )
b. Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W B ⇒ m g z A = 1 2 m v B 2 + m g z B ⇒ v B = 2 g ( z A − z B ) ( 1 ) M à z A = H M = l − O M = l − l cos α 0 z B = l − l cos α
Thay vào ( 1 ) ta có
v B = 2 g l ( cos α − cos α 0 ) + K h i α = 30 0 ⇒ v B = 2 g l ( cos 30 0 − cos 60 0 ) ⇒ v B = 2.10.1 ( 3 2 − 1 2 ) ≈ 2 , 71 ( m / s )
+ K h i α = 45 0 ⇒ v B = 2 g l ( cos 45 0 − cos 60 0 ) ⇒ v B = 2.10.1 ( 2 2 − 1 2 ) ≈ 2 , 035 ( m / s )
Xét tai B theo định luật II Newton ta có: P → + T → = m a →
Chiếu theo phương của dây
T − P y = m a h t ⇒ T − P cos α = m v 2 l ⇒ T − m g cos α = 2 m g ( cos α − cos α 0 ) ⇒ T = m g ( 3 cos α − 2 cos α 0 )
Khi α = 30 0 ⇒ T = m g ( 3 cos 30 0 − 2 cos 60 0 )
⇒ T = 0 , 5.10 ( 3. 3 2 − 2. 1 2 ) = 7 , 99 ( N )
Khi α = 45 0 ⇒ T = m g ( 3 cos 45 0 − 2 cos 60 0 )
⇒ T = 0 , 5.10 ( 3. 2 2 − 2. 1 2 ) = 5 , 61 N
Lưu ý: Khi làm trắc nghiệm thì các em áp dụng luôn hai công thức
+ Vận tốc của vật tại vị trí bất kỳ: v B = 2 g l ( cos α − cos α 0 )
+ Lực căng của sợi dây: T = m g ( 3 cos α − 2 cos α 0 )
c. Gọi C là vị trí để vật có v= 1,8m/s
Áp dụng công thức v C = 2 g l ( cos α − cos α 0 )
1 , 8 = 2.10.1 ( cos α − cos 60 0 ) ⇒ cos α = 0 , 662 ⇒ α = 48 , 55 0
Vật có đọ cao
z C = l − l cos α = 1 − 1.0 , 662 = 0 , 338 ( m )
d. Gọi D là vị trí vật có độ cao 0,18m
Áp dụng công thức
z D = l − l cos α ⇒ 0 , 18 = 1 − 1. cos α ⇒ cos α = 0 , 82
Áp dụng công thức
v D = 2 g l ( cos α − cos α 0 ) = 2.10.1. ( 0 , 82 − 0 , 5 ) = 2 , 53 ( m / s )
e. Gọi E là vị trí mà 2 w t = w đ Theo định luật bảo toàn cơ năng W A = W E
W A = W d E + W t E = 3 2 W d E ⇒ 2 , 5 = 3 2 . 1 2 . m v E 2 ⇒ v E = 2 , 5.4 3. m = 10 3.0 , 5 = 2 , 581 ( m / s )
f. Gọi F là vị trí để 2 w t = 3 w đ
Theo định luật bảo toàn cơ năng W A = W F
W A = W d F + W t F = 5 3 W t F ⇒ 2 , 5 = 5 3 . m g z F ⇒ z F = 2 , 5.3 5. m . g = 0 , 3 ( m ) M à z F = l − l cos α F ⇒ 0 , 3 = 1 − 1. cos α F ⇒ cos α F = 0 , 7 ⇒ α F = 45 , 573 0
Mặt khác v F = 2 g l ( cos α F − cos 60 0 ) = 2.10.1 ( 0 , 7 − 0 , 5 ) = 2 ( m / s )
Xét tại F theo định luật II Newton P → + T → = m a →
Chiếu theo phương của dây
− P cos α F + T F = m v F 2 l ⇒ − 0 , 5.10.0 , 7 + T F = 0 , 5. 2 2 1 ⇒ T = 5 , 5 ( N )
A và B là hai nguyên tố cùng một nhóm A và ở 2 chu kì liên tiếp có tổng P=32 (ZA<ZB). Hãy xác định A,B và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
trình bày rõ hộ mik nha
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 4 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1 , phần tử C có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t 2 = t 1 + 79 40 s , phần tử D có li độ là:
A. 1 cm
B. –1 cm
C. 2 cm
D. –2 cm
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 4 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1 , phần tử C có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t 2 = t 1 + 79 40 s , phần tử D có li độ là:
A. 1 cm
B. –1 cm
C. 2 cm
D. –2 cm
Đáp án D
+ Biên độ dao động của các điểm cách nút một đoạn d khi có sóng dừng được xác định bởi A = A b sin 2 π d λ với A b là biên độ dao động của điểm bụng, vậy ta có:
+ Hai điểm C và D thuộc bó sóng đối xứng với nhau qua nút N do vậy luôn dao động ngược pha nhau
+ Thời điểm t 0 C đang ở li độ
+ Góc quét tương ứng giữa hai thời điểm